Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-170:2014/BNNPTNT Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá (Liriomyza sativae Blanchard) hại ớt của các thuốc trừ sâu
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-170:2014/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-170:2014/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 05/06/2014 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-170:2014/BNNPTNT
QCVN01-170: 2014/BNNPTNT
QUYCHUẨNKỸTHUẬTQUỐCGIAVỀKHẢONGHIỆMTRÊNĐỒNGRUỘNGHIỆULỰCPHÒNGTRỪDÒIĐỤCLÁ (LIRIOMYZASATIVAEBLANCHARD)HẠIỚTCỦACÁCTHUỐCTRỪSÂU
Nationaltechnicalregulation on bio-efficacy againstleafminer(Liriomyza sativae Blanchard) on chilliofinsecticides
Lờinóiđầu
QCVN01 -170 :2014/BNNPTNTdo Trung tâmKiểmđịnhvà Khảo nghiệmthuốc bảo vệ thực vậtbiênsoạn,Cục Bảo vệ thực vậttrìnhduyệt,Bộ Nông nghiệp & PTNTbanhànhtại Thông tư số 16/TT-BNNPTNTngày05 tháng 6 năm2014.
QUYCHUẨNKỸTHUẬTQUỐCGIAVỀKHẢONGHIỆMTRÊNĐỒNGRUỘNGHIỆULỰCPHÒNGTRỪDÒIĐỤCLÁ (LIRIOMYZASATIVAEBLANCHARD)HẠIỚTCỦACÁCTHUỐCTRỪSÂU
Nationaltechnicalregulation on bio-efficacy againstleafminer(Liriomyza sativae Blanchard) on chilliofinsecticides
I.QUYĐỊNHCHUNG
1.1.Phạmviđiềuchỉnh
Quychuẩnnàyquyđịnhnhững nguyêntắc,nội dung và phương pháp chủyếuđể đánhgiá hiệulực trừ dòi đục lá (Liriomyza sativaeBlanchard)hại câyớtcủa các thuốc trừ sâutrênđồng ruộng.
1.2.Đốitượngápdụng
Quychuẩnnàyáp dụng cho các cơ quan,tổ chức thực hiệnkhảo nghiệmthuốc bảo vệ thực vật.
1.3.Giảithíchtừngữ
Những thuậtngữ trong quychuẩnnàyđược hiểunhư sau:
1.3.1.Dịchhại
Là bấtcứ loài,chủng hoặc biotype của tác nhângâytổnhại thực vật,động vậthoặc hoặc gâybệnhcho thực vậthoặc sảnphẩm thực vật(FAO,1995;IPPC,1997).
1.4.Điềukiệnkhảonghiệm
Khảo nghiệmphải được tiếnhànhtại các cơ sở có đủđiềukiệntheo quyđịnhhiệnhànhvề khảo nghiệmthuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Pháttriểnnông thôn.
Khảo nghiệmđược bố trítrênnhững ruộng ớtthường bị dòi đục lá gâyhại,tại các thời giancó điềukiệnthuậnlợi cho dòi đục lá pháttriểnvà ở các địa điểmđại diệncho các vùng sinhthái.
Điềukiệntrồng trọt(đất,phânbón,giống câytrồng,mậtđộ trồng)phải đồng đềutrêntoànkhukhảo nghiệmvà phùhợp với tập quáncanhtác tại địa phương.
Các khảo nghiệmtrêndiệnhẹp và diệnrộng phải được tiếnhànhở ítnhất2 vùng sảnxuấtnông nghiệp (phía Bắc và phía Nam) đại diệncho khuvực sảnxuất.
Trong thời giankhảo nghiệmkhông được dùng bấtkỳmộtloại thuốc trừ sâunào khác trênkhukhảo nghiệm(bao gồmcả các công thức và giải phâncách).Nếukhukhảo nghiệmbắtbuộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gâyhại khác như:bệnh hại,cỏ dại và thuốc điềuhòa sinhtrưởng thìthuốc được dùng để trừ đối tượng nàyphải không làmảnhhưởng đếnthuốc cần khảo nghiệm,không làmảnhhưởng đếndòi đục lá và phải được phunrải đềutrêntấtcả các ô khảo nghiệm,kể cả ô đối chứng. Tấtcả các trường hợp trênphải được ghi chép lại.
Khi xử lýthuốc không để thuốc ở ô khảo nghiệmnàytạtsang ô khảo nghiệmkhác.
II.QUYĐỊNHKỸTHUẬT
2.1.Phươngphápkhảonghiệm
2.1.1.Bốtrícôngthứckhảonghiệm
Khảo nghiệmđược bố trítheo phương pháp khối ngẫunhiênđầyđủhoặc theo các phương pháp khác đã được quyđịnhtrong phương pháp thínghiệmtrênđồng ruộng.Mỗi khảo nghiệmphải được thực hiệntheo các công thức sau:
Công thức khảo nghiệmlà công thức dùng các loại thuốc khảo nghiệmở những nồng độ,liềulượng khác nhauhoặc theo cách dùng khác nhau.
Công thức so sánhlà công thức dùng mộtloại thuốc trừ dòi đục lá đã được đăng kýtrong danhmục thuốc bảo vệ thực vậtđược phép sử dụng ở ViệtNamvà đang được dùng phổ biến,có hiệuquả ở địa phương để trừ dòi đục lá hại câyớt.
Công thức đối chứng là công thức không dùng bấtkỳloại thuốc bảo vệ thực vậtnào để phòng trừ dòi đục lá.Với khảo nghiệm là thuốc phun:công thức đối chứng được phunbằng nước lã.
2.1.2.Diệntíchôkhảonghiệmvàsốlầnnhắclại
Khảo nghiệmdiệnhẹp:Diệntíchcủa mỗi ô khảo nghiệmtừ 30 m2-50 m ,số lầnnhắc lại 3-4 lần.
Khảo nghiệmdiệnrộng:Diệntíchcủa mỗi ô khảo nghiệmtừ 300 m2-500 m ,không nhắc lại.
Các ô khảo nghiệmphải có dạng hìnhvuông hoặc hìnhchữ nhậtnhưng chiềudài không được quá hai lầnchiềurộng.
Giữa các công thức khảo nghiệmphải có dải phâncáchítnhấtlà 1 luống ớt.
2.2.Tiếnhànhxửlýthuốc
2.2.1.Lượngthuốcvàlượngnướcthuốcdùng
Lượng thuốc dùng được tínhbằng kg;lítchế phẩmhoặc gamhoạtchấttrênđơnvị diệntích1 ha.
Với dạng thuốc thương phẩmpha với nước để phun:Lượng nước dùng phải theo hướng dẫncụthể đối với từng loại thuốc, phùhợp với từng giai đoạnsinhtrưởng của câyớtcũng như cáchthức tác động của từng loại thuốc.Trong trường hợp không có khuyếncáo của các tổ chức cá nhânđăng kývề lượng nước thuốc,lượng nước thuốc thường dùng từ 300 -400 lít/ha.
2.2.2.Dụngcụxửlýthuốc
Dụng cụxử lýthuốc:Bìnhbơmđộng cơ,bìnhbơmtayđeo vai,cốc đong,cân,pipet...
Khi xử lýthuốc,phải dùng các dụng cụphun,rải thuốc thíchhợp đảmbảo yêucầucủa khảo nghiệm,ghi chép đầyđủtìnhhình vậnhànhcủa dụng cụphunrải thuốc để đảmbảo yêucầukỹthuật.
2.2.3.Thờiđiểmvàsốlầnxửlýthuốc
Thời điểmvà số lầnxử lýthuốc thực hiệnđúng theo hướng dẫnsử dụng của nhà sảnxuấtvà đăng ký.
Khi không có khuyếncáo cụthể thời điểmxử lýthuốc thìtùytheo mục đíchkhảo nghiệm,các đặc tínhhóa học,phương thức tác động của thuốc và đặc điểmsinhtrưởng của câytrồng thìsố lầnxử lýthuốc từ 1-2 lầncáchnhau5 ngày.Xử lýlầnđầukhi ấu trùng dòi đục lá xuấthiệngâyhại.
2.3.Điềutravàthuthậpsốliệu
2.3.1.Chỉtiêu,phươngphápvàthờiđiểmđiềutra
2.3.1.1.Chỉtiêu điều tra
Mậtđộ dòi đục lá (con/cây)
2.3.1.2.Phươngphápđiều tra
Mỗi ô chọn5 điểmcố địnhnằmtrên2 đường chéo góc (đối với khảo nghiệmdiệnhẹp)và 10 điểm(đối với khảo nghiệmdiện rộng),mỗi điểmđiềutra toànbộ số lá của 4 cây,các điểmnàynằmcáchmép ô khảo nghiệmítnhất1 hàng ớt.
2.3.1.3.Thờiđiểmđiềutra
Thời điểmvà số lầnđiềutra ngaytrước mỗi lầnxử lýthuốc và 5,10 ngàysauxử lýthuốc lầncuối.
2.3.1.4.Xửlý số liệu
Hiệulực phòng trừ của thuốc đối với dòi đục lá được tínhbằng công thức Henderson-Tiltondựa trêncác số liệumậtđộ dòi đục lá tại các lầnđiềutra theo công thức sau:
Hiệulực (%)=(1 -Tb xCa)x100
Trongđó:
Ta:Mậtđộ dòi đục lá sống ở công thức xử lýsauphun
Tb:Mậtđộ dòi đục lá sống ở công thức xử lýtrước phun
Ca:Mậtđộ dòi đục lá sống ở công thức đối chứng sauphun
Cb:Mậtđộ dòi đục lá sống ở công thức đối chứng trước phun
Các số liệucủa khảo nghiệmdiệnhẹp phải được xử lýbằng các phương pháp thống kê thíchhợp.
2.3.1.5.Đánh giá tácđộngcủa thuốcđến cây trồng
Đánhgiá mọi ảnhhưởng tốt,xấucủa thuốc (nếucó)đếnsự sinhtrưởng và pháttriểncủa câytrồng theo thang phâncấp (phụIục 1).
Phương pháp đánhgiá:
Những chỉ tiêunào đo đếmđược phải biểuthị bằng các số liệucụthể theo các phương pháp điềutra phùhợp.
Các chỉ tiêuđánhgiá được bằng mắtnhư độ cháylá,quănlá,sự thayđổi màusắc lá...thìphải được mô tả.
Nếuthuốc làmảnhhưởng đếnsinhtrưởng,pháttriểncâytrồng phải theo dõi và ghi nhậnngàycâyphục hồi trở lại.
2.3.1.6.Quan sátvà ghichépvề thờitiết
Ghi chép các số liệuvề nhiệtđộ,ẩmđộ,lượng mưa trong suốtthời giankhảo nghiệmtheo số liệuthời tiếttại trạmkhítượng gầnnhất.
III.QUYĐỊNHVỀQUẢNLÝTHỰCHIỆN
3.1.Báocáovàcôngbốkếtquả
3.1.1.Đánhgiámứcđộđộccủathuốcđốivớicâytrồng(Phụlục 1)
3.1.2.Nộidungbáocáo(Phụlục 2)
3.2.Tổchứcquảnlý,thựchiện
Đơnvị thực hiệnkhảo nghiệmphải hoàntoànchịutráchnhiệmvề số liệuđưa ra trong báo cáo và có tráchnhiệmlưugiữ số liệu thô của khảo nghiệm.
Căncứ yêucầuquảnlý,Cục Bảo vệ thực vậtcó tráchnhiệmkiếnnghị Bộ Nông nghiệp và Pháttriểnnông thônsửa đổi,bổ sung quychuẩnnàykhi cầnthiết.
Phụlục1.
Bảngphâncấpmứcđộđộccủathuốckhảonghiệmđốivớicâyớt
CấpTriệuchứng nhiễmđộc.
1 Câychưa có biểuhiệnngộ độc.
2 Ngộ độc nhẹ,sinhtrưởng của câygiảmnhẹ.
3 Có triệuchứng ngộ độc nhẹ nhìnthấybằng mắt.
4 Triệuchứng ngộ độc nhưng chưa ảnhhưởng đếnnăng suất.
5 Cànhlá biếnmàuhoặc cháy,thuốc gâyảnhhưởng đếnnăng suất.
6 Thuốc làmgiảmnăng suấtít.
7 Thuốc gâyảnhhưởng nhiềuđếnnăng suất.
8 Triệuchứng ngộ độc tăng dầntới làmchếtcây.
9 Câybị chếthoàntoàn.
Nếucâybị ngộ độc thuốc,cầnxác địnhbao nhiêungàysauthìcâyphục hồi.
Phụlục2.
Nộidungchínhbáocáokhảonghiệm
1.Tênkhảo nghiệm.
2.Yêucầucủa khảo nghiệm.
3.Điềukiệnkhảo nghiệm:
-Đơnvị khảo nghiệm.
-Têncánbộ tiếnhànhkhảo nghiệm
-Thời giankhảo nghiệm.
-Địa điểmkhảo nghiệm.
-Nội dung khảo nghiệm.
-Đặc điểmkhảo nghiệm.
-Đặc điểmđấtđai,canhtác,giống câytrồng...
-Đặc điểmthời tiếttrong quá trìnhkhảo nghiệm.
-Tìnhhìnhphátsinhvà pháttriểncủa dòi đục lá hại câyớttrong khuthínghiệm.
4.Phương pháp khảo nghiệm:
-Công thức khảo nghiệm.
-Phương pháp bố tríkhảo nghiệm.
-Số lầnnhắc lại.
-Kíchthước ô khảo nghiệm.
-Dụng cụphun,rải thuốc.
-Lượng thuốc dùng nồng độ %,kg,lítthuốc thương phẩm/ha hayg (kg)hoạtchất/ha.
-Lượng nước thuốc dùng (l/ha).
-Ngàyxử lýthuốc.
-Phương pháp điềutra và đánhgiá hiệulực của các loại thuốc khảo nghiệm.
5.Kếtquả khảo nghiệm:
-Các bảng số liệu.
-Đánhgiá hiệulực của từng loại thuốc.
-Nhậnxéttác động của từng loại thuốc đếncâytrồng,sinhvậtcó íchvà các ảnhhưởng khác (xemphụlục).
6.Kếtluận:Nhậnxétvề hiệulực và ảnhhưởng của thuốc khảo nghiệmđối với câytrồng phải căncứ vào số liệuthuđược.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây