Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-133:2013/BNNPTNT Kho chứa thóc

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-133:2013/BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-133:2013/BNNPTNT Kho chứa thóc
Số hiệu:QCVN 01-133:2013/BNNPTNT
Loại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:06/02/2013
Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-133:2013/BNNPTNT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN 01 - 133: 2013/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHO CHỨA THÓC

National technical regulation on Storehouses of paddy

Lời nói đầu

QCVN 01 - 133: 2013/BNNPTNN do Ban kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc biên soạn, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 2 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHO CHỨA THÓC

National technical regulation on Storehouses of paddy

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về quản lý đối với các loại kho chứa thóc phục vụ kinh doanh xuất khẩu gạo

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất khẩu gạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Thóc là hạt lúa thuộc loài Oryza sativa L. sau thu hoạch, chưa bóc vỏ trấu.

1.3.2. Gạo là phần còn lại của hạt thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn bộ cám và phôi.

1.3.3. Lô thóc bảo quản là lượng thóc nhập kho sau khi xử lý được chứa trong một ngăn kho (với thóc đổ rời) hoặc chất xếp thành lô theo quy cách (với thóc đóng bao).

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Về cơ sở hạ tầng

2.1.1. Địa điểm đặt kho

- Cao ráo, không bị ngập nước, đọng nước.

- Cách xa các nguồn ô nhiễm, hóa chất độc hại và khu vực dễ cháy nổ.

- Thuận tiện giao thông (đường bộ hoặc đường thủy).

2.1.2. Mặt bằng kho

- Xung quanh kho có hệ thống cống, rãnh đảm bảo thoát nước tốt.

- Có hệ thống đường giao thông phục vụ cho các loại xe, thiết bị cơ giới hoạt động trong bốc xếp, vận chuyển thóc ra vào kho.

2.1.3. Kết cấu kho

- Kho thóc phải kiên cố đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp của các yếu tố thời tiết (mưa, nắng, nóng) đến khối hạt. Kho phải có kết cấu phù hợp cho việc cơ giới hóa xuất, nhập thóc.

- Móng kho: bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn cốt chuẩn xây dựng tối thiểu là 30 cm.

- Nền kho: bằng bê tông, chịu được áp lực cực đại của khối sản phẩm; cách ẩm tốt; ngăn được mạch nước ngầm; phải cao hơn mặt đất bên ngoài kho, có kết cấu ở dạng phẳng khi bảo quản thóc trong bao bì (hoặc ở dạng nghiêng khi bảo quản thóc rời có sử dụng hệ thống tháo liệu tự chảy).

- Tường kho: vững chắc, không thấm nước, không ẩm ướt, cách nhiệt tốt, đảm bảo kín tránh được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Mái kho: mái nghiêng phẳng hoặc vòm cuốn, không thấm, không dột, có lắp đặt các cửa thông gió và chiếu sáng tự nhiên.

- Hệ thống cửa kho: vững chắc, kín, ngăn ngừa được côn trùng và động vật gây hại xâm nhập đồng thời thuận lợi cho thông gió tự nhiên.

2.2. Về trang thiết bị và quy cách kê xếp thóc trong kho

2.2.1. Trang thiết bị chung

- Máy sấy thóc: phải có khả năng xử lý được độ ẩm của thóc đạt yêu cầu kỹ thuật, công suất sấy đáp ứng được năng lực của kho chứa. Các dạng máy sấy gồm:

+ Máy sấy dạng tháp.

+ Hệ thống (cụm) máy sấy tầng sôi kết hợp với sấy tháp.

+ Máy sấy vỉ ngang.

- Thiết bị vận chuyển phục vụ xuất, nhập kho.

- Thiết bị xử lý những sự cố bất lợi trong quá trình bảo quản.

- Thiết bị đo lường kiểm tra, giám sát các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật.

- Hệ thống chiếu sáng.

2.2.2. Đối với kho cơ giới

 2.2.2.1. Trang thiết bị đối với kho cơ giới

Phải được trang bị cụ thể như sau:

- Hệ thống cửa ra vào kho phải đặt ở nơi thuận tiện cho vận chuyển xuất, nhập kho và đi lại kiểm tra xử lý sự cố khi cần thiết. Cửa sổ phải có mái chìa hoặc vỉa chớp tránh mưa hắt; Cửa thông gió tự nhiên gồm hai lớp, lớp phía trong bằng lưới mắt cáo chống chim, chuột và lớp phía ngoài bằng kính hoặc chớp, đóng mở dễ dàng.

- Thiết bị bốc dỡ, vận chuyển, xuất nhập kho (gồm: băng tải, gầu tải, vít tải, xích tải, máy hút, máy nâng hạ) phải có công suất phù hợp với năng lực bốc, xếp hàng hóa của kho.

- Có bục kê chống ẩm (pallet).

- Thiết bị xử lý những sự cố bất lợi trong quá trình bảo quản gồm: thiết bị thông gió cưỡng bức (đủ công suất, đảm bảo thông thoáng, chống bụi, ẩm trong kho, đáp ứng được điều kiện yêu cầu kỹ thuật của kho bảo quản thóc); thiết bị xông hơi khử trùng (hoặc có biện pháp xông hơi khử trùng đối với lô sản phẩm khi cần thiết).

- Hệ thống chiếu sáng trong kho (bao gồm đèn điện, cửa kho lấy ánh sáng tự nhiên ngoài trời) phải đảm bảo đủ ánh sáng. Đèn chiếu sáng phải được che chắn an toàn để tránh bị vỡ và bảo đảm trong trường hợp vỡ, các mảnh vỡ không rơi vào sản phẩm.

- Thiết bị đo lường kiểm tra, giám sát bao gồm: nhiệt kế, ẩm kế; hệ thống cân phục vụ xuất, nhập kho; thiết bị phân tích, kiểm tra chất lượng thóc.

2.2.2.2. Quy cách kê xếp thóc trong kho cơ giới

- Đối với thóc bảo quản đổ rời: Độ cao khối hạt tối đa 3,5 m. Khối lượng một ngăn không vượt quá 500 tấn.

- Đối với thóc bảo quản ở dạng đóng bao: Các bao thóc (loại 50 kg/bao) được xếp ngay ngắn tạo thành lô, khối lượng mỗi lô từ 100 tấn đến 250 tấn. Cứ mỗi 6 lớp bao hoặc 7 lớp bao xếp lùi vào 0,3 m tạo thành một cấp. Trong mỗi lớp, các bao được xếp cài khoá vào nhau đảm bảo lô thóc không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản. (Đối với thóc bảo quản ở dạng đóng bao có kích thước lớn hơn 50 kg/bao, cách sắp xếp các bao thành lô phải đảm bảo không bị nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản, khối lượng mỗi lô từ 100 tấn đến 250 tấn).

- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu: giữa lô thóc và tường kho là 0,5 m, giữa đỉnh lô thóc với mái (hoặc trần) kho là 1,5 m và giữa các lô thóc với nhau là 1 m.

2.2.3. Đối với kho silo

Kho silo được dùng để chứa, bảo quản thóc ở dạng đổ rời.

- Kho silo có thân kho hình trụ (hoặc hình hộp) đáy dạng hình chóp hoặc đáy phẳng với cơ cấu tháo liệu, đường kính từ 6 m đến 20 m, chiều cao từ 10 m đến 30 m, có nắp kín và các cửa thông hơi. Vật liệu làm silo là bê tông, kim loại, hoặc tôn tráng kẽm; Số lượng silo tối thiểu là hai chiếc, đảm bảo đảo trộn nguyên liệu trong quá trình bảo quản. Kho silo phải được trang bị các thiết bị sau:

+ Thiết bị bốc dỡ vận chuyển.

+ Hệ thống thiết bị phục vụ xuất, nhập silo và phục vụ đảo trộn khi cần thiết.

+ Hệ thống cân tự động, cân kiểm tra, cân đóng bao bì khi xuất kho.

+ Thiết bị kiểm tra, giám sát và xử lý nguyên liệu: nhiệt kế, ẩm kế, hệ thống thông thoáng, xông hơi khối nguyên liệu trong silo.

2.3. Yêu cầu vệ sinh, môi trường và phòng chống côn trùng, động vật gây hại đối với kho thóc

2.3.1. Chế độ vệ sinh

- Có nội quy về vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Kho thóc phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi ẩm, mốc, xú uế do động vật chết gây ra hoặc chất thải của chuột, bọ, gián và các động vật gây hại khác.

- Các phương tiện vận chuyển thóc phải đảm bảo vệ sinh, được che mưa, nắng và an toàn lao động.

- Không để hóa chất và các loại hàng hóa khác trong kho chứa thóc.

- Vệ sinh định kỳ trong kho: có chế độ vệ sinh định kỳ theo qui định gồm: mái (hoặc trần), tường, sàn kho, cửa ra vào, cửa thông gió, các ống thông gió và các trang thiết bị trong kho.

- Vệ sinh định kỳ ngoài kho: hè kho, sân kho, hệ thống thoát nước và các công trình phụ trợ luôn phải được vệ sinh sạch sẽ.

- Khu vệ sinh phải cách biệt với khu vực kho và luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.

2.3.2. Yêu cầu về vệ sinh môi trường

- Kho phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu về tiêu chuẩn vệ sinh theo qui định, trang thiết bị phải được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.

- Trong quá trình kho vận hành và sử dụng, không được gây ô nhiễm khu vực trong và ngoài kho làm ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan xung quanh.

- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm khi sử dụng các biện pháp diệt trừ côn trùng và động vật gây hại trong kho.

2.3.3. Phòng, trừ côn trùng và các loài động vật gây hại

- Có biện pháp và thiết bị phòng chống phù hợp, đảm bảo ngăn chặn, hạn chế tối đa côn trùng và các loài động vật gây hại trong kho.

- Khi trong kho có các côn trùng và động vật gây hại, phải sử dụng các biện pháp để tiêu diệt. Chỉ sử dụng các hóa chất, vật tư được phép sử dụng theo qui định.

3. YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, BÃO LỤT VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về phòng chống cháy nổ đối với kho

- Có nội quy về phòng cháy chữa cháy.

- Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo phòng chống cháy nổ theo quy định.

- Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.

- Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ thực hiện theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.

3.2. Yêu cầu về phòng chống bão lụt đối với kho

- Có nội quy về phòng chống bão lụt.

- Có phương án phòng chống bão lụt và lực lượng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.

- Có trang bị phương tiện phòng chống bão, lụt.

- Trang bị, tổ chức công tác phòng chống bão lụt thực hiện theo Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão số 9-L/CTN ngày 20/3/1993 của Chủ tịch nước và Nghị định số 32/CP ngày 20/5/1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão.

3.3. Yêu cầu về an toàn lao động

- Cán bộ, nhân viên, người lao động làm việc trong kho phải được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động theo quy định, được tập huấn, đào tạo về an toàn điện và vận hành máy móc.

- Có phòng riêng để nhân viên thay trang phục bảo hộ lao động trước và sau khi vào kho làm việc.

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Quy chuẩn này được công bố là cơ sở cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất khẩu gạo thực hiện đầu tư xây dựng kho chứa thóc và phục vụ đăng ký, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.

4.2. Quy chuẩn này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, đánh giá và xác nhận điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo đối với các tổ chức, cá nhân.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Các tổ chức, cá nhân được quy định tại Mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan chức năng và các địa phương (có kho chứa thóc sử dụng phục vụ cho xuất khẩu gạo) tổ chức phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Căn cứ tình hình cụ thể trong quá trình thực hiện, để đáp ứng với thực tế quản lý và sản xuất kinh doanh, các tổ chức cá nhân kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi khi cần thiết.

 

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất