Quy chuẩn QCVN 01-95:2012/BNNPTNT Khảo nghiệm giống hoa hồng
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-95:2012/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-95:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 19/06/2012 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-95:2012/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-95:2012/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA HỒNG
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Rose varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-95:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 686:2006 theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
QCVN 01-95:2012/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/11/8 ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
QCVN 01-95:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT, ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ KHẢO NGHIỆM QCVN 01-95:2012/BNNPTNT
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Rose Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống hoa hồng mới nhân vô tính thuộc loài Rosa L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa hồng mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm;
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác;
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant ( Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).
1.4.3. TGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).
1.4.4. TGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống hoa hồng
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Mã số |
1. (*) PQ VG | Cây: kiểu sinh trưởng Plant: growth type | Thân đơn hẹp - miniature Thân đơn bụi - dwarf Thân bụi rộng - bed Thân bụi phẳng - shrub Thân leo - climber Bò - ground cover | 1 2 3 4 5 6 |
2. (*) (+) QN VG | Cây: dạng hình sinh trưởng (Trừ những giống hồng leo) Plant: Growth habit (Excluding climbing varieties) | Đứng - upright Nửa đứng - semi upright Nửa đứng nửa xòe - intermediate Xòe - spreading Rất xòe - strongly spreading | 1 3 5 7 9 |
3. QN MS | Cây: chiều cao Plant: Height | Rất thấp - very short Thấp - short Trung bình - medium Cao - tall Rất cao - very tall | 1 3 5 7 9 |
4. (+) QL VS | Chồi non: sắc tố antoxian Young shoot: Anthocyanin coloration | Không có - absent Có - present | 1 9 |
5. (+) QN VS | Chồi non: mức độ sắc tố antoxian Young shoot: Intensity anthocyanin coloration0 | Rất nhạt - very weak Nhạt - weak Trung bình - medium Đậm - strong Rất đậm - very strong | 1 3 5 7 9 |
6. QN VG | Thân: số lượng gai (Trừ gai quá nhỏ và lông giống như gai) Stem: number of prickles (excluding very small and hair-like prickles) | Không có hoặc rất ít - absent or very few Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many Rất nhiều - very many | 1 3 5 7 9 |
7. (a) PQ VG | Gai: màu chiếm ưu thế (Như Tính trạng 6) Prickles: predominant color (as for 6) | Xanh lục - greenish Hơi vàng - yellowish Hơi đỏ - reddish Hơi tía - purplish | 1 2 3 4 |
8. (a) QN MS | Lá: kích cỡ Leaf: size | Nhỏ - small Trung bình - medium To - large | 3 5 7 |
9. (a) QN VG | Lá: mức độ xanh (mặt trên) Leaf: intensity of green color (upper side) | Nhạt - light Trung bình - medium Đậm - dark | 3 5 7 |
10. (a) QL VS | Lá: sắc tố antoxian Leaf: anthocyanin coloration | Không có - absent Có - present | 1 9 |
11. (*) (a) QN VG | Lá: độ bóng của mặt trên Leaf: glossiness of upper side | Không có hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Bóng - strong Rất bóng - very strong | 1
3 5 7 9 |
12. (*) (a) QN VG | Lá chét: sự gợn sóng của mép lá Leaflet: unduation of margin | Không có hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong Rất nhiều - very strong | 1 3 5 7 9 |
13. (*) (a) PQ VS | Lá chét đỉnh: hình dạng phiến lá Terminal leaflet: shape of blade | Elip hẹp - narrow elliptic Elip - medium elliptic Hình trứng - ovate Hình nón - circular | 1 2 3 4 |
14. (+) (a) PQ VS | Lá chét đỉnh: hình dạng gốc của phiến lá Terminal leaflet: shape of base of blade | Nhọn - acute Tù - obtuse Tròn - rounded Hình tim - cordate | 1 2 3 4 |
15. (+) (a) PQ VS | Lá chét đỉnh: Hình dạng đỉnh của phiến lá Terminal leaflet: shape of apex of blade | Rất nhọn - acuminate Nhọn - acute Tù - obtuse Tròn - rounded | 1 2 3 4 |
16. (+) QL VS | Cành hoa: cành hoa bên Flowering shoot: flowering laterals | Không có - absent Có - present | 1 9 |
17. (+) QN MS | Cành hoa: số lượng cành hoa bên Flowering shoot: number of flowering laterals | Rất ít - very few Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many Rất nhiều - very many | 1 3 5 7 9 |
18. (+) MS | Cành hoa: số lượng hoa Chỉ những loài không có cành hoa bên Flowering shoot: number of flowers Only varieties with no flowering laterals | Rất ít - very few Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many Rất nhiều - very many | 1 3 5 7 9 |
19. (+) QN MS | Cành hoa: số lượng hoa trên mỗi cành bên (Chỉ những loài có cành hoa bên) Flowering shoot: number of flowers per lateral Only varieties with flowering laterals | Rất ít - very few Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many Rất nhiều - very many | 1 3 5 7 9 |
20. (+) PQ VG | Nụ hoa: hình dạng mặt cắt dọc Flower bud: shape of longitudinal section | Elíp - elliptic Hình trứng - medium ovate Trứng rộng - broad ovate | 1 2 3 |
21. (*) (+) (b) QN VG | Hoa: kiểu hoa Flower: type | Đơn - single Bán kép - semi-double Kép - double | 1 2 3 |
22. (*) (b) QN MS | Hoa: số lượng cánh Flower: number of petals | Rất ít - very few Ít - few Trung bình - medium Nhiều - many Rất nhiều - very many | 1 3 5 7 9 |
23. (*) (+) (b) PQ VG | Hoa: nhóm màu sắc Flower: color group | Trắng hoặc gần trắng - white or near white Trắng pha - white blend Xanh - green Vàng - yellow Vàng pha - yellow blend Da cam - orange Da cam pha - orange blend Hồng - pink Hồng pha - pink blend Đỏ - red Đỏ pha - red blend Đỏ tím - red purple Tím - purple Tím pha (hoa cà) - violet blend Nâu pha - brown blend Nhiều màu – multicolored | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
24. (+) (b) PQ VG | Hoa: màu trung tâm Chỉ với hoa kép Flower: color of center Only varieties with flower double | Xanh - green Vàng - yellow Da cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Tím – purple | 1 2 3 4 5 6 |
25. (b) QN VG | Hoa: mật độ cánh Chỉ với hoa kép Flower: density of petals Only varieties with flower double | Rất thưa - very loose Thưa - loose Trung bình - medium Dầy – dense | 1 3 5 7 |
26. (*) (b) QN MS | Hoa: đường kính Flower: diameter | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium To - large Rất to - very large | 1 3 5 7 9 |
27. (*) (+) (b) PQ VG | Hoa: hình dạng Flower: shape | Tròn - round Tròn không đều - irregularly rounded Hình sao - star shaped | 1 2 3 |
28. (+) (b) PQ VG | Hoa: dạng đỉnh Flower: profile of upper part | Phẳng - flat Phẳng lồi - flattened convex Lồi - convex | 1 2 3 |
29. (*) (+) (b) PQ VG | Hoa: dạng đáy Flower: profile of lower part | Lõm - concave Phẳng - flat Phẳng lồi - flattened convex Lồi - convex | 1 2 3 4 |
30. (b) QN VG | Hoa: hương thơm Flower: frargance | Không hoặc ít thơm - absent or weak Thơm - medium Rất thơm - strong | 1 2 3 |
31. (*) (+) (b) QN VG/VS | Đài hoa: sự phân thuỳ Sepal: extensions | Không có hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong Rất nhiều - very strong | 1
3 5 7 9 |
32. (+) (b) (c) QL VG/VS | Cánh hoa: sự cong xuống của từng cánh hoa Petal: reflexing of petals one by one | Không có - absent Có - present | 1 9 |
33. (*) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: Hình dạng Petal: shape | Elip - elliptic Elip ngang - ransverse elliptic Trứng ngược - obovate Tim ngược - obcordate Tròn - rounded | 1 2 3 4 5 |
34. (b) (c) QN VS | Cánh hoa: Sự xẻ thùy Petal: incisions | Không có hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong Rất nhiều - very strong | 1 3 5 7 9 |
35. (b) (c) QN VS | Cánh hoa: độ cong xuống của mép Petal: reflexing of margin | Không hoặc rất yếu - absent or very weak Yếu - weak Trung bình - medium Mạnh - strong Rất mạnh - very strong | 1 3 5 7 9 |
36. (b) (c) QN VS | Cánh hoa: mức độ lượn sóng Petal: undulation | Không hoặc rất ít - absent or very weak Ít - weak Trung bình - medium Nhiều - strong Rất nhiều - very strong | 1 3 5 7 9 |
37. (*) (b) (c) QN MS | Cánh hoa: kích cỡ Petal: size | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium To - large Rất to - very large | 1 3 5 7 9 |
38. (*) (b) (c) QN MS | Cánh hoa: chiều dài Petal: length | Rất ngắn - very short Ngắn - short Trung bình - medium Dài - long Rất dài - very long | 1 3 5 7 9 |
39. (*) (b) (c) QN MS | Cánh hoa: chiều rộng Petal: width | Rất hẹp - very narrow Hẹp - narrow Trung bình - medium Rộng - broad Rất rộng - very broad | 1 3 5 7 9 |
40. (*) (b) (c) QL VS | Cánh hoa: số màu mặt trong (trừ vết đốm) Petal: number of colors on inner side (basal spot excluded) | Một màu - one Hai màu - two Nhiều hơn hai màu - more than two | 1 2 3 |
41. (*) (b) (c) QN VS | Cánh hoa: mức độ màu (trừ vết đốm). Đối với các giống có 1 màu mặt trong cánh hoa Petal: intensity of color (basal spot excluded) Only varieties with one color on inner side of petal | Nhạt hơn về phía gốc - lighter towards the base Đồng nhất - even Nhạt hơn về phía đỉnh –lighter towards the top | 1 2 3 |
42. (*) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: màu chính mặt trong Petal: main color on the inner side (main color is that with largest surface area) | Xác định mã số trong bảng so màu - RHS Colour Chart (indicate reference number) |
|
43. (*) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: màu thứ 2 (trừ vết đốm) Đối với những giống có 2 hoặc nhiều màu mặt trong cánh hoa Petal: secondary color (basal spot excluded) Only varieties with two or more colors on inner side of petal | Xác định mã số trong bảng so màu - RHS Colour Chart (indicate reference number) |
|
44. (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: màu thứ 3 (trừ vết đốm) Đối với các giống nhiều hơn 2 màu ở mặt trong của cánh hoa: Petal: tertiary color (basal spot excluded) Only varieties with more than two colors on inner side of petal | Trắng - white Xanh - green Vàng nhạt - light yellow Vàng - medium yellow Vàng cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Tím đỏ - purple red Nâu đỏ - brown red Tím - purple | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
45. (*) (+) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: sự phân bố màu thứ 2 ở mặt trong (trừ vết đốm) Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu mặt trong cánh hoa Petal: distribution of secondary color on inner side (basal spot excluded) Only varieties with two or more colors on inner side of petal | Ở gốc - at base Ở đỉnh - at apex Ở phần rìa - at marginal zone Vết loang không định hình- as a flush Như các đoạn hoặc đường sọc - as segments or stripes Lốm đốm - as speckles | 1 2 3 4 5
|
46. (+) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: sự phân bố màu thứ 3 ở mặt trong (trừ vết đốm) Đối với các giống có nhiều hơn 2 màu ở mặt trong của cánh hoa Petal: distribution of tertiary color on inner side (basal spot excluded) Only varieties with more than two colors on inner side of petal | Ở gốc - at base Ở đỉnh - at apex Ở phần rìa - at marginal zone Vết loang không định hình - as a flush Như các đoạn hoặc đường sọc - as segments or stripes Lốm đốm - as speckles | 1 2 3 4 5
|
47. (*) (b) (c) QL VS | Cánh hoa: vết đốm ở phần gốc của mặt trong Petal: basal spot on the inner side | Không có - absent Có - present | 1 9 |
48. (*) (+) (b) (c) QN VS | Cánh hoa: kích cỡ vết đốm ở phần gốc của mặt trong Petal: size of basal spot on the inner side | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium Rộng - large Rất rộng - very large | 1 3 5 7 9 |
49. (*) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: màu vết đốm ở phần gốc của mặt trong Petal: color of basal spot on inner side | Trắng - white Hơi xanh - greenish Vàng nhạt - light yellow Vàng - medium yellow Vàng da cam - orange yellow Da cam - orange | 1 2 3 4 5 6 |
50. (*) (b) (c) PQ VS | Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng với mặt trong) Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side) | Xác định mã số trong bảng so màu - RHS Colour Chart (indicate reference number) |
|
51. (b) PQ VS | Nhị hoa phía ngoài: màu chiếm ưu thế nhất của chỉ nhị Outer stamen: predominant color of filament | Trắng - white Xanh - green Vàng nhạt - light yellow Vàng - medium yellow Da cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Nâu đỏ - brown red Tím - purple | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
52. QN VG/MS | Bao hạt: kích cỡ (khi cánh hoa rụng) Seed vessel: size (at petal fall) | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium Lớn - large Rất lớn - very large | 1 3 5 7 9 |
53. (+) PQ VG | Quả: Hình dạng mặt cắt dọc Hip: Shape of longitudinal section | Hình phễu - funnel shaped Hình cốc nước - pitcher shaped Hình quả lê - pearshaped | 1 2 3 |
54. (+) PQ VG | Quả: Màu sắc (khi quả chín) Hip: color (at mature stage) | Vàng - yellow Da cam - orange Đỏ - red Nâu - brown Đen - black | 1 2 3 4 5 |
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Các quan sát trên bộ phận sinh dưỡng của cây được tiến hành khi đợt hoa đầu tiên nở rộ trên đoạn giữa của cành hoa, trừ khi có chỉ định khác.
(b) Các quan sát trên hoa được tiến hành khi bao phấn mở tại thời điểm đợt hoa đầu tiên nở rộ, trừ khi có chỉ định khác. Không quan sát bông hoa cuối cùng của đợt hoa.
(c) Các quan sát trên cánh hoa nên được thực hiện trên: Hoa kép: trên cánh hoa từ 3 vòng xoắn phía ngoài.
Hoa bán kép: trên một cánh hoa từ vòng xoắn giữa
Màu sắc các bộ phận của cây được quan sát dưới ánh sáng đèn hoặc ánh sáng tự nhiên vào giữa ngày nhưng tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Để xác định màu dùng bảng so màu RHS, trên nền giấy trắng
Các tính trạng 1, 2, 10, 16, 18, 19, 20, 21, 25, 37 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa chậu và hoa trồng thảm.
Các tính trạng 3, 28, 29 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa cắt và hoa chậu.
Các tính trạng 14, 38, 39 được đánh giá đối với thí nghiệm hoa cắt
Các tính trạng 24, 52, 53, 54 đ được đánh giá đối với thí nghiệm hoa chậu
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng cây giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm như sau:
- Hoa cắt cành: 12 cây.
- Hoa chậu và hoa vườn: 10 cây.
3.1.1.2. Cây giống gửi khảo nghiệm phải đảm bảo 1 năm tuổi, có ít nhất 3 chồi, không dập nát, không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Mẫu cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Cây: Kiểu sinh trưởng (Tính trạng 1);
(2) Hoa: Kiểu hoa (Tính trạng 21);
(3) Hoa: Nhóm màu sắc (Tính trạng 23);
(4) Hoa: Đường kính (Tính trạng 26);
(5) Cánh hoa: Số màu bên trong (Tính trạng 40);
(6) Cánh hoa: Màu chính ngoài cánh hoa (Tính trạng 50) với các nhóm màu
Nhóm 1: Xanh
Nhóm 2: Vàng sáng
Nhóm 3: Vàng Nhóm 4: Cam Nhóm 5: Hồng Nhóm 6: Đỏ Nhóm 7: Tím đỏ Nhóm 8: Nâu đỏ
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng, nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm: bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá
được ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Trồng 10 cây (hoa cắt), 8 cây (hoa chậu và hoa vườn), chia làm 2 lần nhắc lại. Trồng hàng đơn, lên luống rộng 50cm, rãnh 30cm, cây cách cây 35cm (hoa cắt), 50cm (hoa chậu và hoa vườn).
3.3.4 Các biện pháp kĩ thuật: Áp dụng theo kỹ thuật trồng hoa hồng thông thường.
3.4. Phương pháp đánh giá
Các đánh giá trên cây riêng biệt phải được tiến hành trên 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn) ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn). Các đánh giá khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 9 cây (hoa cắt), 6 cây (hoa chậu và hoa vườn), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa hồng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa hồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa hồng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HOẠ VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
1. Tính trạng 2 - Dạng hình sinh trưởng
1 | 3 | 5 |
Thẳng đứng | Nửa đứng | Nửa đứng nửa xòe |
7 | 9 |
Xòe | Rất xòe |
2. Tính trạng 4 - Chồi non: Sắc tố antoxian
3. Tính trạng 5 - Chồi non: Mức độ sắc tố antoxian
Các quan sát phải được thực hiện khi chồi dài khoảng 20cm
4. Tính trạng 14 - Lá chét đỉnh: Hình dạng gốc lá của phiến lá (dạng gốc lá)
1 | 2 | 3 | 4 |
Chữ V | Góc tù | Tròn | Hình tim |
5. Tính trạng 15 - Lá chét đỉnh: Hình dạng phần đỉnh của phiến lá
1 | 2 | 3 | 4 |
Nhọn | Chữ V | Góc tù | Tròn |
6. Tính trạng 16 - Cành hoa: hoa bên
7. Tính trạng 17 - Cành hoa: Số lượng cành hoa bên
8. Tính trạng 18 - Cành hoa: Số lượng hoa (Chỉ những giống không có cành hoa bên)
9. Tính trạng 19 - Cành hoa: Số lượng hoa trên mỗi cành bên (Chỉ những giống có cành hoa bên)
10. Tính trạng 20 - Nụ hoa: Dạng mặt cắt dọc
Các quan sát cần phải được làm trước khi đài hoa tách ra
11. Tính trạng 21 - Hoa: Kiểu hoa
Đơn: Tối đa 7 cánh hoa
Bán kép: từ 8 đến 20 cánh hoa
Kép: nhiều hơn 20 cánh hoa
12. Tính trạng 23 - Hoa: Nhóm màu sắc
2: màu trắng pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu trắng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như hồng, đỏ, đỏ hồng, tím)
5: màu vàng pha: bao gồm các giống chủ yếu là vàng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như hồng, đỏ, đỏ hồng).
7: màu cam pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu cam, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như vàng, tím).
9: màu hồng pha: bao gồm các giống chủ yếu là màu hồng, nhưng hiển thị một số màu sắc khác (như cam, vàng, tím)
11: màu đỏ kết hợp: bao gồm các giống chủ yếu là màu đỏ, nhưng hiển thị một màu sắc khác (như cam, vàng).
14: màu tím pha: bao gồm các giống cây chủ yếu là màu tím nhưng hiển thị một số âm của một số màu sắc khác (như màu hoa cà).
15: màu nâu pha: bao gồm các giống cây chủ yếu là màu nâu nhưng hiển thị một số âm của một số màu sắc khác (như màu đỏ)
16: nhiều màu: giống với nhiều hơn một màu sắc tương phản mạnh được xác định khu vực (không pha trộn màu sắc).
13. Tính trạng 24 - Hoa: Màu trung tâm (Chỉ với hoa kép)
Chỉ có những giống có sự khác biệt màu sắc rõ ràng giữa màu trung tâm của hoa và phần ngoài của hoa, nhìn từ trên xuống
14. Tính trạng 27 - Hoa: Dạng hoa
15. Tính trạng 28 - Hoa: Dạng đỉnh
16. Tính trạng 29 - Hoa: Dạng đáy
17. Tính trạng 31 - Đài hoa: Sự phân thùy
18. Tính trạng 32 - Cánh hoa: sự cong xuống
19. Tính trạng 45 - Cánh hoa: Sự phân bố màu thứ 2 ở mặt trong
Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu mặt trong cánh hoa (trừ các vết đốm)
20. Tính trạng 46 - Cánh hoa: Sự phân bố màu thứ 3 ở mặt trong
Đối với các giống có 2 hoặc nhiều hơn 2 màu ở mặt trong cánh hoa
21. Tính trạng 48 - Cánh hoa: Kích cỡ vết đốm phần gốc mặt trong
22. Tính trạng 53 - Quả: Dạng mặt cắt dọc
23. Tính trạng 54 - Quả: Màu sắc (khi quả chín) Chỉ với những giống có quả
PHỤ LỤC B.
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA HỒNG
1. Loài: Rosa L.
2.Tên giống:
3. Tên, địa chỉ Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên :
Địa chỉ :
Điện thoại: Fax: Email:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:
1.
2.
5. Nguồn gốc, phương pháp chọn tạo và nhân giống
5.1. Nguồn gốc
5.2. Phương pháp chọn tạo
- Lai hữu tính
- Đột biến
- Giống thuần hoá
5.3. Phương pháp nhân giống
- Ghép
- Giâm cành
- Invitro
- Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm
5.4. Các thông tin khác
- Loại gốc ghép được sử dụng
- Thông tin khác
6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài:
Nước ngày tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của giống:
Bảng 2-Các tính trạng đặc trưng của giống
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Mã số (*) |
7.1 | Cây: Kiểu sinh trưởng Plant: growth type (Tính trạng 1) | Bụi hẹp - miniature Bụi - dwarf Bụi rộng - bed Bụi phẳng - shrub Thân leo - climber Bò - ground cover | 1 2 3 4 5 6 |
7.2 | Hoa: Kiểu hoa Flower: type (Tính trạng 21) | Đơn - single Bán kép - semi-double Kép - double | 1 2 3 |
7.3 | Hoa: Nhóm màu sắc Flower: color group (Tính trạng 23) | Trắng hoặc gần trắng- white or near white Trắng pha - white blend Xanh - green Vàng - yellow Vàng pha - yellow blend Da cam - orange Da cam pha - orange blend Hồng - pink Hồng pha - pink blend Đỏ - red Đỏ pha - red blend Đỏ tím - red purple Tím - purple Tím pha (hoa cà) - violet blend Nâu pha - brown blend Nhiều màu - multicolored | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
7.4 | Hoa: Đường kính Flower: Diameter (Tính trạng 26) | Rất nhỏ - very small Nhỏ - small Trung bình - medium To - large Rất to - very large | 1 3 5 7 9 |
7.5 | Cánh hoa: Số màu bên trong Petal: number of colors on inner side (basal spot excluded) (Trừ vết đốm) (Tính trạng 40) | Một màu - one Hai màu - two Nhiều hơn hai màu - more than two | 1 2 3 |
7.6 (i) | Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng ở mặt bên trong) Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side) (Tính trạng 50 (i)) | Xác định mã số trong bảng so màu-RHS Color Chart(indicate reference number) |
|
7.6 (ii) | Cánh hoa: màu chính mặt ngoài cánh hoa (chỉ áp dụng nếu có sự khác biệt rõ ràng ở mặt bên trong) Petal: main color on the outer side (only if clearly different from inner side) (Tính trạng 50 (ii)) | Xanh - green Vàng nhạt - light yellow Vàng - medium yellow Cam - orange Hồng - pink Đỏ - red Tím đỏ - purple red Nâu đỏ - brown red | 1 2 3 4 5 6 7 8 |
CHÚ THÍCH: (*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống |
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm
Bảng 3-Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự | Những tính trạng khác biệt | Trạng thái biểu hiện | |
Giống tương tự | Giống khảo nghiệm | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt:
9.3. Mục đích sử dụng
- Hoa cắt
- Hoa chậu
- Hoa vườn (hoa thảm)
9.4. Thông tin khác:
| Ngày tháng năm (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây