Quy chuẩn QCVN 01-87:2012/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống dưa chuột
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-87:2012/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-87:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 19/06/2012 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-87:2012/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-87:2012/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-87:2012/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 692:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-P ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-87:2012/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG DƯA CHUỘT
National Technical Regulation
on Testing for Value of Cultivation and Use of Cucumber Varieties
I .QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống dưa chuột mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống dưa chuột mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: là giống dưa chuột mới được đăng ký khảo nghiệm;
1.3.1.2. Giống đối chứng: là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Vylue of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn
TCVN 8814:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Các chỉ tiêu theo dõi
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu hiện | Phương pháp đánh giá |
| |
1. | Ngày gieo | Gieo | ngày |
|
|
| |
2. | Ngày mọc | mọc | ngày | Ngày có khoảng 50% số cây có 2 lá mầm nhú khỏi mặt đất | Quan sát toàn bộ ô thí nghiệm |
| |
3. | Ngày trồng | Cây con | ngày |
|
|
| |
4. | Kiểu sinh trưởng | Ra hoa, quả | 1 2 | Hữu hạn Vô hạn | Quan sát đa số cây trên ô |
| |
5. | Số nhánh cấp 1 | Trước khi ra hoa cái | Nhánh |
| Đếm số nhánh mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô |
| |
6. | Số lượng hoa cái trên thân chính | Ra hoa | Hoa |
| Đếm số hoa trên 10 cây mẫu và tính trung bình |
| |
7. | Số lượng quả trên thân chính | Quả non | Quả |
| Đếm số quả trên 10 cây mẫu và tính trung bình |
| |
8. | Tỷ lệ đậu quả |
| % |
|
|
| |
9. | Màu sắc gai quả | Quả non | 1 2 3 | Trắng Nâu xám Nâu đậm | Quan sát toàn ô thí nghiệm |
| |
10. | Thời gian thu quả đợt đầu | Thu hoạch | Ngày |
| Số ngày từ gieo đến thu quả đợt đầu của 50 % số cây |
| |
11. | Hình dạng quả | Thu hoạch | 1 2 3 4 5 6 | Hình cầu Hình trứng Hình elip Hình thon dài Hình trụ Hình cong cánh cung | Quan sát toàn ô thí nghiệm |
| |
12. | Màu sắc nền vỏ quả
| Thu hoạch | 1 2 3 4 | Xanh trắng Xanh nhạt Xanh trung bình Xanh đậm | Quan sát toàn ô |
| |
13. | Chiều dài quả
| Thu hoạch lứa thứ 2 | Cm |
| Đo khoảng cách giữa 2 đầu của quả ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình |
| |
14. | Đường kính quả
| Thu hoạch lứa thứ 2 | Cm |
| Đo ở phần đường kính to nhất của quả ở 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình |
| |
15. | Độ dày cùi
| Thu hoạch lứa thứ 2 | Cm |
| Đo bề dày cùi ở phần quả có đường kính lớn nhất trên quả của 10 cây mẫu, lấy số liệu trung bình |
| |
16. | Vị đắng ở đầu quả có cuống
| Thu hoạch lứa thứ 2 | 1 9 | Không Có | Nếm phần cùi ở đầu quả của số quả thu được trên 10 cây mẫu |
| |
17. | Tổng số quả trên cây | Thu hoạch | Quả |
| Đếm tổng số quả thu trên 10 cây mẫu |
| |
18. | Khối lượng quả/cây | Thu hoạch | Gam |
| Cân tổng số quả thu trên 10 cây mẫu, tính trung bình |
| |
19. | Năng suất thực thu trên ô | Thu hoạch | Kg |
| Cân năng suất thực thu từng ô |
| |
20. | Thời gian sinh trưởng
| Gieo-kết thúc thu hoạch | Ngày |
| Số ngày từ gieo đến kết thúc thu hoạch quả thương phẩm |
| |
21. | Khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất thuận: (nóng, rét, hạn, úng) | Gieo-kết thúc thu hoạch | 1 2
| Không bị hại Hại nhẹ, phục hồi nhanh Hại trung bình, phục hồi chậm Hại nặng, ít khả năng phục hồi Bị chết hoàn toàn | Đánh giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau khi bị ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh bất thuận |
| |
22. | Bệnh giả sương mai Pseudoperonospora cubensis Berk and Curt
| Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | 1 2
4
5 | Không nhiễm bệnh Nhiễm nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm trung bình: từ 20 đến 40% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm nặng: hơn 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh | Quan sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh trong ô. |
| |
23. | Bệnh phấn trắng Eryshiphe cichoracearum D.C | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | 1 2
3
4
5 | Không nhiễm bệnh Nhiễm nhẹ: < 20% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm trung bình: 20-40% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm nặng: > 40-60% diện tích lá nhiễm bệnh Nhiễm rất nặng: > 60% diện tích lá nhiễm bệnh | Quan sát và ước tính tỉ lệ diện tích lá nhiễm bệnh trong ô |
| |
24. | Bệnh héo vàng Fusarium oxysporum Schl. f. nivum Bilai | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | % |
| Đếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô |
| |
25. | Vi rút khảm lá CMV | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | % |
| Đếm số cây nhiễm bệnh và tính tỉ lệ cây nhiễm bệnh trên tổng số cây trong ô |
| |
26. | Rệp xanh Aphis gossypi | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | 0
| Trên các lá không có rệp Rệp phân bố rải rác, chưa hình thành các quần tụ. Có 1-5 quần tụ rệp trên lá. Có nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá | Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc | ||
27. | Nhện đỏ Tetranychus urticae | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
|
|
| ||
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống dưa chuột có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 30cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống dưa chuột bảo vệ.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu là: 50g/giống
- Chất lượng hạt giống: Đối với giống lai phải tương đương với cấp xác nhận theo TCVN 8814:2011 Hạt giống dưa chuột lai – Yêu cầu kỹ thuật; với giống thụ phấn tự do có chất lượng tối thiểu: độ sạch 99%; tỷ lệ nảy mầm 75%; độ ẩm 8%.
- Thời gian gửi giống: theo quy định của cơ sở khảo nghiệm.
- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo mục đích sử dụng (nhóm quả to và nhóm bao tử).
3.2.1.3. Giống đối chứng
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 500m2/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục A)
3.3.1.3. Yêu cầu về đất
Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại và vụ trước không trồng các cây thuộc họ bầu bí.
3.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng
Trồng 2 hàng trên luống, hàng cách hàng 80 cm. Mật độ trồng phụ thuộc vào nhóm giống như Bảng 2
Bảng 2 - Mật độ gieo trồng
Nhóm giống | Cây cách cây (cm) | Số cây/ô |
Nhóm quả to | 40-45 | 56-50 |
Nhóm dưa bao tử | 30-35 | 66-56 |
3.3.1.5. Phân bón
- Lượng phân bón (tính cho 1ha): Phân hữu cơ hoai mục 25-30 tấn hoặc lượng phân hữu cơ khác tương đương, vôi bột 800kg nếu đất chua (pH<5,5). Phân vô cơ: 140-150 kg N + 60-90 kg P2O5 + 120 -140 kg K2O. Tùy điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm, xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và vôi bột vào rạch (hốc) theo hai hàng trồng, đảo đều phân với đất, lấp kín rạch (hốc) trước khi trồng từ 1 đến 2 ngày. Tỷ lệ bón theo Bảng 3
Bảng 3 - Tỷ lệ bón đạm và ka ly (% tổng số)
Thời điểm | N | K2O | |
Bón lót | 20 | 20 |
|
Bón thúc 1 (sau mọc 15-20 ngày) | 25 | 25 |
|
Bón thúc 2 (sau mọc 30-35 ngày) | 30 | 30 |
|
Bón thúc 3 (sau mọc 45-50 ngày) | 25 | 25 |
|
3.3.1.6. Xới vun
Lần 1: sau mọc từ 15 đến 20 ngày (5-6 lá thật). Bón xung quanh gốc, cách gốc 15-20cm, kết hợp vun xới phá váng.
Lần 2: sau mọc từ 30 đến 35 ngày. Bón giữa hai hốc, kết hợp vun cao cắm giàn.
Lần 3: sau mọc từ 45 đến 50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu), hoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vào giữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát
3.3.1.7. Tưới nước
Giữ độ ẩm đất thường xuyên từ 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.8. Làm giàn, buộc cây
Khi xuất hiện tua cuốn tiến hành cắm giàn. Giàn cắm kiểu chữ A. Thường xuyên buộc cây vào giàn băng dây mềm theo kiểu hình số 8, mối buộc đầu tiên cách mặt luống từ 35 đến 40cm.
3.3.1.9. Phòng trừ sâu bệnh hại
Theo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu, bệnh theo hướng dẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.
3.3.1.10. Thu hoạch
Thu hoạch quả đúng lứa vào buổi sáng, tránh dập nát, xây xát.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng, lạnh, kiềm và mặn... ) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng trong điều kiện nhân tạo.
3.4.1.2. Các chỉ tiêu định tính được đánh giá bằng mắt, thực hiện qua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm.
3.4.1.3. Các chỉ tiêu định lượng được đo đếm trên cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở hàng biên.
3.4.1.4. Phương pháp theo dõi, đánh giá: các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Thời gian sinh trưởng;
- Năng suất: cân khối lượng quả thương phẩm thực thu trên diện tích khảo nghiệm, quy ra năng suất tấn/ha;
- Đặc điểm giống: nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
- Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không chấp nhận giống mới.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống dưa chuột để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống dưa chuột, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
KỸ THUẬT GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG
- Cây giống khảo nghiệm có thể gieo vào khay nhựa, xốp (khoảng từ 40 đến 50 cây/khay) hoặc túi bầu (kích thước: 7 x 10cm có đục lỗ). Vườn ươm phải chọn nơi thoáng và đủ ánh sáng, có mái che để tránh các điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
- Hạt giống được ngâm trong nước sạch và ấm ở 35 đến 400C khoảng từ 1 đến 2 giờ, ủ nứt nanh thì đem gieo trong khay nhựa, xốp hoặc túi bầu có chứa hỗn hợp đất bột trộn phân hoai mục và trấu hun đã được xử lý phòng trừ sâu bệnh theo tỷ lệ 1,0 : 0,7 : 0,3. Gieo 1 hạt vào 1 ô khay hoặc 1 túi bầu, gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt nẩy mầm.
- Khi cây con có từ 1 đến 2 lá thật (sau mọc từ 7 đến 10 ngày) thì đem trồng.
PHỤ LỤC B
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: Năm
2. Điểm khảo nghiệm
3. Cơ quan thực hiện
4. Cán bộ thực hiện Điện thoại Email
5. Số giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng
Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
6. Số lần nhắc lại
7. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
8. Mật độ, khoảng cách
9. Đất thí nghiệm
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
10. Lượng phân thực bón cho 1 ha (ghi đầy đủ về chủng loại và liều lượng phân bón đã sử dụng)
11. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
12. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
13. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây)
Bảng 1- Đặc điểm sinh trưởng, phát triển
Tên giống | Số cành cấp 1 | Thời gian sinh trưởng (ngày) |
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Đặc điểm hình thái quả
Têngiống | Màu sắc gai quả | Màu sắc nền vỏ quả | Hình dạng quả | Chiều dài quả (cm) | Đường kính quả (cm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính
Tên giống | Sâu | Bệnh | ||||
Rệp xanh (con/m2) | Nhện đỏ (điểm) | Phấn trắng (điểm) | Sương mai (điểm) | Héo vàng (%) | Virus (%) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4 - Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Tên giống | Chịu nóng | Chịu lạnh | Chịu hạn | Chịu úng | ||||
Ngày quan sát | Điểm | Ngày quan sát | Điểm | Ngày quan sát | Điểm | Ngày quan sát | Điểm | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5 - Các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống | Số lượng hoa cái trên thân chính | Số lượng quả/ thân cây | Tỷ lệ đậu quả (%) | Khối lượng quả/cây (gam) | Khối lượng trung bình quả (gam) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6 - Năng suất thực thu
Tên giống | Số cây thu hoạch/ ô | Năng suất quả thương phẩm (kg/ ô) | Năng suất trung bình (tấn/ha) | ||||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7- Một số chỉ tiêu chất lượng quả
Tên giống | Độ dày cùi (cm) | Vị đắng ở đầu quả |
|
|
|
|
|
|
14. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
15. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Cơ quan khảo nghiệm | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
PHỤ LỤC C
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Người khảo nghiệm:.......................... Điện thoại...................Email..........
4. Giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
7. Đặc điểm đất đai:
8. Mật độ trồng:
9. Phân bón (Ghi rõ liều lượng và chủng loại đã sử dụng)
10. Đánh giá chung:
Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất quả (tấn/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...). | Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX (có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do...) |
|
|
|
|
|
11. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) | Ngày tháng năm Cán bộ khảo nghiệm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây