Quy chuẩn QCVN 01-58:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống đậu tương
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-58:2011/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-58:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 05/07/2011 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-58:2011/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-58:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Soybean varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-58 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 339 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-58 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống đậu tương mới thuộc loài Glycine max (L.) Merrill được chọn tạo trong nước và nhập nội. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đậu tương rau.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống đậu tương mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống đậu tương mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn
QCVN 01-49 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu tương.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu biện | Phương pháp đánh giá |
1 | Ngày gieo |
| ngày |
|
|
2 | Ngày mọc | Mọc | ngày | Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm | Quan sát các cây trên ô |
3 | Ngày ra hoa | Ra hoa | ngày | Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở | Quan sát các cây trên ô |
4 | Thời gian sinh trưởng | Quả và hạt chín | ngày | Khoảng 90% số quả trên ô có vỏ quả chuyển màu nâu hoặc đen | Quan sát các cây trên ô |
5 | Kiểu sinh trưởng | Ra hoa, quả và hạt chín | 1 2 | Hữu hạn Vô hạn | Quan sát các cây trên ô |
6 | Dạng cây | Ra hoa | 1 2 3 | Đứng Nửa đứng Ngang | Quan sát các cây trên ô |
7 | Màu hoa | Ra hoa | 1 2 | Tím Trắng | Quan sát các cây trên ô |
8 | Màu sắc vỏ hạt (trừ rốn hạt) | Hạt khô sau thu hoạch | 1 2 3 4 5 6 7 | Vàng Xanh vàng Xanh Nâu nhạt Nâu Nâu xẫm Đen | Quan sát các cây trên ô |
9 | Màu sắc rốn hạt | Hạt khô sau thu hoạch | 1 2 3 4 5 6 | Xám Vàng Nâu nhạt Nâu đậm Đen không hoàn toàn Đen | Quan sát các cây trên ô |
10 | Chiều cao thân chính | Thu hoạch | cm |
| Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô |
11 | Số cành cấp 1/cây | Thu hoạch | cành |
| Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô |
12 | Số cây thực thu trên ô | Thu hoạch | cây |
| Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm |
13 | Số quả/cây | Thu hoạch | quả |
| Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây |
14 | Số quả chắc/cây | Thu hoạch | quả |
| Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây |
15 | Số quả 1 hạt/cây | Thu hoạch | quả |
| Đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây |
16 | Số quả 3 hạt/cây | Thu hoạch | quả |
| Đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây |
17 | Khối lượng 1000 hạt | Hạt khô sau thu hoạch | gam |
| Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy |
18 | Năng suất hạt khô | Hạt khô sau thu hoạch | tạ/ha |
| Thu riêng hạt khô sạch của từng ô, tính năng suất toàn ô (gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu) ở độ ẩm 12% và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy. |
19 | Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. | Hạt khô sau thu hoạch | % |
| Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu), theo phương pháp của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận. |
20 | Sâu đục quả Eitiella zinekenella | Trước thu hoạch | % |
| Tỷ lệ quả bị hại = Số quả bị hại/tổng số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
21 | Giòi đục thân Melanesgromyza sojae | Cây con | % |
| Tỷ lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
22 | Sâu cuốn lá Lamprosema indicata | Trước thu hoạch | % |
| Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
23 | Bệnh gỉ sắt Phakopsora pachyrhizi Sydow | Ra hoa rộ-vào chắc | 1
| Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại) Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại) Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại) Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại) Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại) | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
24 | Bệnh sương mai Peronospora manshurica | Ra hoa rộ-vào chắc | 1 3 5 7 9 | Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại) Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại) Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại) Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại) Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại) | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
25 | Bệnh đốm nâu Septoria glycines Hemmi | Ra hoa rộ- vào chắc | 1
| Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại) Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại) Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại) Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại) Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại) | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
26 | Bệnh lở cổ rễ Rhizoctonia solani Kunh | Cây con (sau mọc 7 ngày) | % |
| Tỷ lệ cây bị bệnh= Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô |
27 | Bệnh phấn trắng - Erysiphe polygoni | Khi xuất hiện bệnh | 1 2 3 4 5 | Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh) Nhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh) Nhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết bệnh) Nhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh) Nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh) | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
28 | Tính tách quả | Quả và hạt chín | 1 2 3 4 5 | Không có quả tách vỏ. Thấp (<25% quả tách vỏ) Trung bình (25% đến 50% quả tách vỏ) Cao (51% - 75% quả tách vỏ) Rất cao (>75% quả tách vỏ). | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. |
29 | Tính chống đổ | Trước thu hoạch | 1
| Không đổ (Hầu hết các cây đều đứng thẳng) Nhẹ (<25% số cây bị đổ rạp) Trung bình (25%-50% số cây bị đổ rạp, các cây khác nghiêng ≥45%) Nặng (51-75% số cây bị đổ rạp) Rất nặng (>75% số cây bị đổ rạp) | Đếm số cây đổ trên ô |
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống đậu tương có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, diện tích ô là 8,5m2 (5m x 1,7m); mặt luống rộng 1,4m, xẻ 4 hàng dọc, hàng cách hàng 0,35m, rãnh 0,3m.
Khoảng cách giữa các lần nhắc lại 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là: 5 kg/1giống/vụ.
- Chất lượng hạt giống: Về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo QCVN 01-49:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu tương.
- Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B).
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như sau:
Nhóm giống dài ngày: trên 100 ngày
Nhóm giống trung ngày: từ 85 đến100 ngày
Nhóm giống ngắn ngày: dưới 85 ngày
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Giống đối chứng: Như quy định ở mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.3. Khoảng cách, mật độ gieo trồng
Gieo hạt với khoảng cách hàng cách hàng 35cm, cây cách cây từ 5-11cm, tuỳ theo nhóm giống và thời vụ, tỉa định cây khi có 1 lá thật, đảm bảo mật độ như quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 – Mật độ gieo trồng
Thời vụ | Giống dài ngày | Giống ngắn và trung ngày | ||||
Số cây/ hàng (cây) | Số cây/ô (cây) | Mật độ (cây/m2) | Số cây/ hàng (cây) | Số cây/ô (cây) | Mật độ (cây/m2) | |
Vụ Xuân | 55-60 | 220-240 | 26-28 | 65-70 | 260-280 | 31-33 |
Vụ Hè | 45-50 | 180-200 | 21-24 | 55-60 | 220-240 | 26-28 |
Vụ Đông | 75-80 | 300-320 | 35-38 | 85-90 | 340-360 | 40-42 |
3.3.1.4. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Tùy thuộc độ phì đất, nhóm giống và thời vụ để sử dụng lượng phân cho phù hợp; thông thường là 5 tấn phân hữu cơ, từ 20 đến 30kg N, từ 60 đến 90kg P205, từ 60 đến 80kg K20. Nếu đất có độ pH < 5,5 bón thêm từ 300 đến 500kg vôi bột/ha. Tuỳ điều kiện cụ thể của điểm khảo nghiệm để xác định lượng bón phù hợp cho từng vụ khảo nghiệm.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, vôi, 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
Toàn bộ phân hoá học được trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân hữu cơ. Sau khi bón lót, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân làm giảm sức nảy mầm.
Bón thúc 1 lần khi cây có từ 2 đến 3 lá thật: 1/2 lượng đạm,1/2 lượng kali.
3.3.1.5. Xới vun
Lần 1: Xới nhẹ vào gốc, tỉa định cây kết hợp với bón thúc khi cây có từ 2 đến 3 lá thật
Lần 2: Xới sâu, vun cao khi cây có từ 4 đến 5 lá thật.
3.3.1.6. Tưới nước
Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70-75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi số quả trên cây đã chín khoảng 90% ở vụ đông và 85% trong vụ xuân, vụ hè (khi vỏ quả có màu nâu hoặc đen). Thu hoạch để riêng từng ô, trách để quả bị rơi rụng. Đập lấy hạt ngay khi quả được phơi khô.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Cây theo dõi được xác định khi có từ 4 đến 5 lá thật, mỗi lần nhắc lại thu 10 cây ở 2 hàng giữa luống, mỗi hàng lấy 5 cây liên tiếp (không lấy các cây ở đầu hàng).
3.4.1.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi các chỉ tiêu:
- Ngày gieo;
- Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín;
- Năng suất hạt khô (tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tạ/ha;
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;
- Ý kiến của người thực hiện khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục C,D của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống đậu tương để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống đậu tương, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
............. , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
Kính gửi: (Tên cơ sở khảo nghiệm)
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : Email :
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm
Vụ khảo nghiệm: Năm:
STT | Tên giống | Hình thức KNa | Số điểm | Địa điểm và diện tích khảo nghiệm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (a) Khảo nghiệm cơ bản, Khảo nghiệm sản xuất |
| Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tao trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai …)
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ.......... Thời gian nhập nội.............
3. Đặc điểm chính của giống
- TGST(ngày), vụ xuân : Vụ hè thu: Vụ đông:
- Khối lượng 1000 hạt (g):
- Mầu vỏ hạt: Mầu rốn hạt :
- Năng suất trung bình (tạ/ha):
Năng suất cao nhất (tạ/ha):
- Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
- Vụ xuân: Đối chứng :
- Vụ hè thu: Đối chứng :
- Vụ đông: Đối chứng:
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có)
| ............, ngày.......... tháng.......... năm .......... Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: ................ Năm................
2. Địa điểm
3. Cơ sở thực hiện
4. Cán bộ thực hiện
Điện thoại: Email:
5. Tên giống khảo nghiệm
6. Số giống khảo nghiệm Giống đối chứng:
7. Diện tích ô thí nghiệm m2, kích thước ô: m x m
8. Số lần nhắc lại
9. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày chín:
10. Mật độ, khoảng cách
11. Đất thí nghiệm
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
12. Lượng phân bón cho 1 ha: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với đậu tương thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng 1, 2, 3, 4 dưới đây).
Bảng 1 - Một số đặc điểm hình thái
TT | Tên giống | Kiểu sinh trưởng | Dạng cây | Màu vỏ hạt (trừ rốn hạt) | Màu rốn hạt | Màu hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
TT | Tên giống | Ngày ra hoa (ngày) | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Chiều cao cây (cm) | Số cành cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Mức độ sâu bệnh, khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và tính tách quả
TT | Tên giống | Sâu đục quả (%) | Giòi đục thân (%) | Sâu cuốn lá (%) | Bệnh gỉ sắt (1-9) | Bệnh sương mai (1-9) | Bệnh đốm nâu (1-9) | Lở cổ rễ (%) | Chống đổ (1-5) | Tính tách quả (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4 - Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống | Lần nhắc | Số cây thực thu/ô (cây) | Số quả/ cây (quả) | Số quả chắc/ cây (quả) | Số quả 1 hạt/ cây (quả) | Số quả 3 hạt/ cây (quả) | Khối lượng 1000 hạt (g) | Năng suất hạt khô/ô (kg/ô) | Năng suất hạt khô/ha (tạ/ha) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
17. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Cơ sở khảo nghiệm | .............., ngày......... tháng....... năm.......... Cán bộ khảo nghiệm |
Phụ lục D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm
3. Tên người khảo nghiệm
Điện thoại: Email:
4. Tên giống khảo nghiệm
5. Giống đối chứng
6. Ngày gieo Ngày thu hoạch
7. Diện tích khảo nghiệm (m2)
8. Đặc điểm đất đai
9. Mật độ trồng
10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
11. Đánh giá chung
Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất (tạ/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…). | Ý kiến của người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do…) |
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) | ..............., ngày.......... tháng ...... năm ........... Cán bộ khảo nghiệm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây