Quy chuẩn QCVN 01-57:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống lạc
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-57:2011/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-57:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 05/07/2011 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-57:2011/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-57:2011/BNNPTNT
KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LẠC
National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Groundnut varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 340 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QCVN 01-57 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống lạc mới thuộc loài Arachis hypogaea (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống lạc mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống lạc mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.
1.3.2. Các từ viết tắt
VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).
1.4. Tài liệu viện dẫn
QCVN 01-48: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu dưới đây (Bảng1).
Bảng 1- Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn | Đơn vị tính hoặc điểm | Mức độ biểu hiện | Phương pháp đánh giá | ||
1 | Ngày gieo |
| Ngày |
|
| ||
2 | Ngày mọc | Mọc | Ngày | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có 2 lá mang xoè ra trên mặt đất. | Quan sát toàn bộ cây trên ô | ||
3 | Ngày ra hoa | Ra hoa | Ngày | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở ở bất kỳ đốt nào trên thân chính. | Quan sát toàn bộ cây trên ô | ||
4 | Thời gian sinh trưởng (Số ngày từ gieo đến chín) | Chín | Ngày | Khoảng 80-85% số quả có gân điển hình, mặt trong vỏ quả có màu đen, vỏ lụa hạt có màu đặc trưng của giống; tầng lá giữa và gốc chuyển màu vàng và rụng. | Quan sát các cây trên ô | ||
5 | Dạng cây | Ra hoa rộ | 1 2 3 | Đứng Nửa đứng Bò ngang | Quan sát các cây trên ô | ||
6 | Chiều cao cây | Thu hoạch | Cm |
| Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô | ||
7 | Số cành cấp 1/cây | Thu hoạch | Cành |
| Đếm số cành hữu hiệu (cành có quả) mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô | ||
8 | Màu sắc vỏ hạt | Thu hoạch | 1 2 3 4 5 6 7 | Trắng kem Trắng hồng Hồng Đỏ Nâu Tím Tím sẫm | Quan sát khi quả chín (hạt tươi) | ||
9 | Số cây thực thu/ ô | Thu hoạch | cây |
| Đếm số cây thu hoạch thực tế trên mỗi ô | ||
10 | Số quả/cây | Thu hoạch | Quả |
| Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | ||
11 | Số quả chắc/cây | Thu hoạch | Quả |
| Đếm tổng số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | ||
12 | Tỷ lệ quả 1 hạt | Thu hoạch | % |
| Số quả có 1 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu/ô. | ||
13 | Tỷ lệ quả 3 hạt | Thu hoạch | % |
| Số quả có 3 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu trên ô. | ||
14 | Khối lượng 100 quả | Sau thu hoạch | gam |
| Cân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu 100 quả khô ở độ ẩm hạt khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | ||
15 | Khối lượng 100 hạt (g) | Sau thu hoạch | gam |
| Cân 3 mẫu hạt nguyên vẹn không bị sâu, bệnh được tách từ 3 mẫu quả (chỉ tiêu 14), mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm khoảng 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | ||
16 | Tỷ lệ hạt/quả (%) | Sau thu hoạch | % |
| Tỷ lệ hạt/quả (%) = khối lượng hạt khô/ Khối lượng quả khô của 100 quả mẫu. (độ ẩm khoảng 12%) | ||
17 | Năng suất quả khô | Sau thu hoạch | Tạ/ha |
| Thu riêng từng ô, bỏ quả lép, non chỉ lấy quả chắc, phơi khô (độ ẩm hạt khoảng 12%), cân khối lượng (gồm cả hạt của 10 cây mẫu) để tính năng suất trên ô, sau đó quy ra năng suất tạ/ha | ||
18 | Độ đồng đều của hạt | Sau thu hoạch | 3 5 7 | Rất đồng đều Trung bình Không đồng đều | Quan sát độ đồng đều của hạt | ||
19 | Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. | Sau thu hoạch | % |
| Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm theo phương pháp tại tiêu chuẩn hiện hành | ||
20 | Bệnh gỉ sắt - Puccinia arachidis Speg | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5% diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
21 | Bệnh đốm đen - Cercospora personatum (Berk & Curt) | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5 % diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
22 | Bệnh đốm nâu - Cercospora arachidicola Hori | Trước thu hoạch | 1 3 5 7 9 | <1% diện tích lá bị hại 1-5 % diện tích lá bị hại >5-25% diện tích lá bị hại >25-50% diện tích lá bị hại >50% diện tích lá bị hại | Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | ||
23 | Bệnh thối đen cổ rễ do Aspergillus niger | Sau gieo 30 ngày | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
24 | Bệnh héo xanh - Ralstonia solanacearum Smith | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
25 | Bệnh thối trắng thân do nấm Sclerotium rolfsii | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | ||
26 | Bệnh thối quả do nấm Sclerotium rolfsii, Fusarium spp, Rhizoctonia Pythium spp | Trước thu hoạch | 1 2 3 | <30% số cây bị bệnh 30-50% số cây bị bệnh >50% số cây bị bệnh | Tỷ lệ quả thối/số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện trên ô theo phương pháp 5 điểm chéo góc | ||
27 | Khả năng chịu hạn, úng | Trong và sau đợt hạn, úng | 1 2 3 4 5 | Không bị hại Hại nhẹ Hại trung bình Hại nặng Hại rất nặng | Điều tra, đánh giá toàn bộ các cây trên ô | ||
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Các bước khảo nghiệm
3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống lạc có triển vọng.
3.2. Bố trí khảo nghiệm
3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
Theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại. Tuỳ theo phương pháp gieo trồng, bố trí diện tích ô như sau:
- Trồng không che phủ nilon: Diện tích ô 7,5m2 (5m x 1,5m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc hoặc 17 hàng ngang;
- Trồng có che phủ nilon: Diện tích ô 6,5m2 (5m x 1,3m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,0m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc;
- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
3.2.1.2. Giống khảo nghiệm:
- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là: 10kg lạc vỏ/giống/vụ;
- Chất lượng hạt giống: Về tỷ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo QCVN 01-48: 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
- Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu;
- Thời gian gửi giống: theo quy định của cơ sở khảo nghiệm. Khi gửi giống kèm theo “Bản đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” (Phụ lục A, B) của Quy chuẩn này.
- Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng.
Bảng 2 - Phân nhóm giống lạc theo thời gian sinh trưởng (ngày)
Nhóm giống | Vùng và thời vụ gieo trồng | |
Vụ xuân (các tỉnh phía Bắc) | Vụ đông xuân (các tỉnh phía Nam) | |
Ngắn ngày | <120 | < 90 |
Trung ngày | 120-140 | 90-120 |
Dài ngày | >140 | >120 |
3.2.1.3. Giống đối chứng
Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.
Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.
3.3. Quy trình kỹ thuật
3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.3.1.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
3.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ, độ pH từ ít chua đến trung tính và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
3.3.1.3. Khoảng cách, mật độ gieo trồng
Bảng 3. Khoảng cách, mật độ gieo trồng
TT | Phương thức gieo trồng | Khoảng cách | Mật độ cây/m2 | Số cây/ô |
1 | Không phủ nilon | 30 cm x 10 cm x 1cây | 27 | 200 |
2 | Phủ nilon | 25 cm x 10 cm x 1 cây | 31 | 200 |
Độ sâu lấp hạt từ 3 đến 4 cm, dặm bổ sung khi cây có từ 1 đến 2 lá thật để đảm bảo mật độ, khoảng cách.
3.3.1.4. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Tùy thuộc độ phì đất và nhóm giống để sử dụng lượng phân cho phù hợp: 5 tấn phân chuồng hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương, từ 30 đến 40kg N, từ 90 đến 100kg P205, từ 60 đến 80kg K20, từ 400 đến 600 kg vôi bột.
- Cách bón
Đối với phương thức trồng thông thường (không che phủ nilon):
Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, 1/2 lượng vôi + 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali. Toàn bộ phân hoá học được trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân chuồng, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân làm giảm sức nảy mầm.
Bón thúc lần 1 khi cây có từ 2 đến 3 lá thật: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.
Bón thúc lần 2 khi ra hoa rộ: 1/2 lượng vôi.
Đối với phương thức trồng có che phủ ni lon:
- Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân đạm, lân, ka li, 1/2 vôi vào hàng đã rạch sẵn, lấp phân để lại độ sâu từ 4 đến 5cm, nếu đất khô phải tưới đủ ẩm mới gieo hạt, sau đó lấp đất phủ kín hạt.
- Phun thuốc trừ cỏ lên mặt luống. Nếu đất khô phải phun nước đủ ẩm rồi phun thuốc trừ cỏ và che phủ nilon.
- Bón lượng vôi còn lại lên lá vào thời kỳ ra hoa rộ.
3.3.1.5. Xới vun
- Đối với phương thức trồng thông thường (không che phủ nilon):
+ Lần 1: Khi cây có từ 2 đến 3 lá thật (sau mọc từ 10 đến 12 ngày), xới nông khắp mặt luống.
+ Lần 2: Khi cây có từ 6 đến 8 lá thật (sau mọc từ 30 đến 35 ngày), xới sâu từ 5 đến 6 cm sát gốc và nhặt cỏ dại, không vun đất vào gốc.
+ Lần 3: Sau khi ra hoa rộ từ 7 đến 10 ngày, xới và vun cao quanh gốc.
- Đối với phương thức trồng có che phủ nilon:
Khi lạc nhú lên khỏi mặt đất (từ 5 đến 7 ngày sau khi gieo hạt), dùng ống chọc lỗ (đường kính từ 7 đến 8cm) để cho cây lạc mọc chòi ra ngoài nilon, không xới vun nhưng chú ý vét và làm sạch cỏ ở rãnh.
3.3.1.6. Tưới tiêu nước
Giữ độ ẩm đồng ruộng thường xuyên khoảng 65-70% độ ẩm tối đa. Nếu thời tiết khô hạn phải tưới, đặc biệt vào 2 thời kỳ quan trọng: ra hoa (từ 7 đến 8 lá) và làm quả. Tưới phun hoặc tưới vào rãnh ngập 2/3 luống, để nước ngấm đều sau đó tháo cạn.
3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
3.3.1.8. Thu hoạch
Khi cây có khoảng 80-85% số quả già (tầng lá gốc và giữa chuyển màu vàng và rụng, quả có gân điển hình của giống, mặt trong vỏ quả chuyển màu đen và nhẵn, vỏ lụa có màu đặc trưng). Thu hoạch riêng quả của từng ô, phơi đến khi độ ẩm của hạt đạt khoảng 12%.
3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.
3.4. Phương pháp đánh giá
3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.4.1.1. Cây theo dõi được xác định khi cây có từ 6 đến 7 lá thật. Mỗi lần nhắc lại 10 cây, lấy 5 cây liên tiếp ở 2 hàng giữa luống (không lấy các cây ở đầu hàng).
3.4.1.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu như quy định ở Bảng 1.
3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
- Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.
- Năng suất quả khô (tạ/ha): Cân khối lượng quả khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm ở độ ẩm 12% và quy ra năng suất tạ/ha.
- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
- Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Khảo nghiệm VCU giống lạc để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống lạc, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ lục A
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------
............. , ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG LẠC
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : Email :
2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :
Vụ Khảo nghiệm: Năm:
STT | Tên giống | Hình thức khảo nghiệm * | Số điểm | Địa điểm và diện tích khảo nghiệm | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (*) Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất |
| Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác nếu có:
2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
2.1. Chọn tao trong nước
- Nguồn gốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai):
- Phương pháp chọn tạo:
2.2. Nhập nội
Xuất xứ........... Thời gian nhập nội .............
3. Đặc điểm chính của giống
- TGST(ngày), vụ xuân : Vụ hè thu: Vụ đông:
- Khối lượng 100 hạt (g):
- Mầu vỏ hạt: Mầu rốn hạt :
- Năng suất trung bình (tạ/ha):
Năng suất cao nhất (tạ/ha):
- Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):
4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng
- Vụ xuân: Đối chứng :
- Vụ hè thu: Đối chứng :
- Vụ đông: Đối chứng:
5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):
| ............., ngày..........tháng..........năm.......... Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục C
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN
1. Vụ: ................ Năm................
2. Địa điểm:
3. Cơ sở thực hiện:
4. Cán bộ thực hiện: Điện thoại Email:....
5. Tên giống khảo nghiệm:
6. Số giống khảo nghiệm:
Giống đối chứng:
7. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
8. Số lần nhắc lại:
9. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày chín:
10. Mật độ, khoảng cách:
11. Đất thí nghiệm:
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
12. Lượng phân thực bón cho 1 ha: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu 1, 2, 3, 4 dưới đây)
Bảng 1- Một số đặc điểm hình thái
TT | Tên giống | Dạng cây | Màu vỏ hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Sự sinh trưởng và phát triển
TT | Tên giống | Ngày ra hoa (ngày) | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Chiều cao cây (cm) | Số cành cấp 1 | Tính ngủ nghỉ của hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
TT | Tên giống | Gỉ sắt (1-9) | Đốm đen (1-9) | Đốm nâu (1-9) | Bệnh thối đen cổ rễ (%) | Héo xanh (%) | Bệnh thối trắng thân (%) | Thối quả (%) | Chịu hạn (1-5) | Chịu úng (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4 - Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Tên giống | Lần nhắc | Số cây thực thu/ô (cây) | Số quả/ cây (quả) | Số quả chắc/ cây (quả) | Khối lượng 100 hạt (g) | Tỷ lệ quả 1 hạt (%) | Tỷ lệ quả 3 hạt (%) | Khối lượng 100 hạt (g) | Tỷ lệ hạt/ quả (%) | Năng suất quả khô/ô (kg/ô) | Năng suất quả khô/ ha (tạ/ha) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm
17. Kết luận và đề nghị
Kết luận
Đề nghị:
Cơ sở khảo nghiệm | .............., ngày......... tháng....... năm.......... Cán bộ khảo nghiệm |
Phụ lục D
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
1. Vụ: Năm:
2. Địa điểm khảo nghiệm:
3. Tên người khảo nghiệm: Điện thoại Email:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Giống đối chứng:
6. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
8. Đặc điểm đất đai:
9. Mật độ trồng:
10. Phân bón: ghi cụ thể liều lượng và chủng loại phân bón đã sử dụng.
11. Đánh giá chung:
Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất (tạ/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm…) | Ý kiến của người sản xuất (có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do…) |
|
|
|
|
|
12. Kết luận và đề nghị:
Xác nhận của cơ sở (Ký tên, đóng dấu) | ..............., ngày.......... tháng ...... năm ........... Cán bộ khảo nghiệm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây