Quy chuẩn QCVN 01-56:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống ngô

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-56:2011/BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô
Số hiệu:QCVN 01-56:2011/BNNPTNTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:05/07/2011Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-56:2011/BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-56:2011/BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-56:2011/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG NGÔ

National technical regulation on testing for Value of Cultivation and Use of Maize varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 341 : 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu  quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (khảo nghiệm VCU) của các giống ngô mới thuộc loài Zea mays (L.) được chọn tạo trong nước và nhập nội. Quy chuẩn này không áp dụng cho các giống ngô rau.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống ngô mới.

1..3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương và đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.

1.3.2. Các từ viết tắt

VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).

1.4. Tài liệu viện dẫn

QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thu phấn tự do

QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.

Bảng 1 – Các chỉ tiêu theo dõi

 

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

Đơn vị tính hoặc điểm

Mức độ biểu biện

Phương pháp đánh giá

1

Ngày gieo

 

ngày

 

 

2

Ngày  mọc

Mọc

ngày

Khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm

Quan sát các cây trên ô

3

Ngày ra hoa

Ra hoa

ngày

Khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở

Quan sát các cây trên ô

4

Thời gian sinh trưởng

Quả và hạt chín

ngày

Khoảng 90% số quả trên ô  có vỏ quả chuyển màu nâu hoặc đen

Quan sát các cây trên ô

5

Kiểu sinh trưởng

Ra hoa, quả và hạt chín

1

2

Hữu hạn

Vô hạn

Quan sát các cây trên ô

6

Dạng cây

Ra hoa

1

2

3

Đứng

Nửa đứng

Ngang

Quan sát các cây trên ô

7

Màu hoa

Ra hoa

1

2

Tím

Trắng

Quan sát các cây trên ô

8

Màu sắc vỏ hạt (trừ rốn hạt)

Hạt khô sau thu hoạch

1

2

3

4

5

6

7

Vàng

Xanh vàng

Xanh

Nâu nhạt

Nâu

Nâu xẫm

Đen

Quan sát các cây trên ô

9

Màu sắc rốn hạt

Hạt khô sau thu hoạch

1

2

3

4

5

6

Xám

Vàng

Nâu nhạt

Nâu đậm

Đen không hoàn toàn

Đen

Quan sát các cây trên ô

10

Chiều cao thân chính

Thu hoạch

cm

 

Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô

11

Số cành cấp 1/cây

Thu hoạch

cành

 

Đếm số cành mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô

12

Số cây thực thu trên ô

Thu hoạch

cây

 

Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm

13

Số quả/cây

Thu hoạch

quả

 

Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây

14

Số quả chắc/cây

Thu hoạch

quả

 

Đếm số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây

15

Số quả 1 hạt/cây

Thu hoạch

quả

 

Đếm số quả có 1 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây

16

Số quả 3 hạt/cây

Thu hoạch

quả

 

Đếm số quả có 3 hạt trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây

17

Khối lượng 1000 hạt

Hạt khô sau thu hoạch

gam

 

Cân 3 mẫu, mỗi mẫu 1000 hạt ở độ ẩm 12%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy

18

Năng suất  hạt khô

Hạt khô sau thu hoạch

tạ/ha

 

Thu riêng hạt khô sạch của từng ô,  tính năng suất toàn ô (gồm cả khối lượng hạt của 10 cây mẫu) ở độ ẩm 12% và qui ra năng suất trên 1 ha, lấy 2 chữ số sau dấu phẩy.

19

Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu.

Hạt khô sau thu hoạch

%

 

Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm (khi có yêu cầu), theo phương pháp của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận.

20

Sâu đục quả

Eitiella zinekenella

Trước thu hoạch

%

 

Tỷ lệ quả bị hại = Số quả bị hại/tổng số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

21

Giòi đục thân

Melanesgromyza sojae

Cây con

%

 

Tỷ lệ cây bị hại = Số cây bị hại/tổng số cây điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

22

Sâu cuốn lá

Lamprosema indicata

Trước thu hoạch

%

 

Tỷ lệ lá bị hại = Số lá bị cuốn/tổng số lá điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

23

Bệnh gỉ sắt

Phakopsora pachyrhizi Sydow

Ra hoa rộ-vào chắc

1


3


5


7


9

Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

24

Bệnh sương mai

Peronospora manshurica

Ra hoa rộ-vào chắc

1
 

3
 

5
 

7
 

9

Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

25

Bệnh đốm nâu

Septoria glycines Hemmi

Ra hoa rộ- vào chắc

1


3


5


7


9

Rất nhẹ (<1% diện tích lá bị hại)

Nhẹ (1% đến 5 % diện tích lá bị hại)

Trung bình (>5% đến 25% diện tích lá bị hại)

Nặng (> 25%-50% diện tích lá bị hại)

Rất nặng (>50% diện tích lá bị hại)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

26

Bệnh lở cổ rễ

Rhizoctonia solani Kunh

Cây con (sau mọc  7 ngày)

%

 

Tỷ lệ cây bị bệnh= Số cây bị bệnh/tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ các cây trên ô

27

Bệnh phấn trắng - Erysiphe polygoni

Khi xuất hiện bệnh

1
 

2
 

3
 

4
 

5

Không nhiễm (<5% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nhẹ (6 - 25 % số cây có vết bệnh)

Nhiễm trung bình (26 -50% số cây có vết bệnh)

Nhiễm nặng (51 – 75% số cây có vết bệnh)

Nhiễm rất nặng (>76% số cây có vết bệnh)

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

28

Tính tách quả

Quả và hạt chín

1

2

3
 

4
 

5

Không có quả tách vỏ.

Thấp (<25% quả tách vỏ)

Trung bình (25% đến 50% quả tách vỏ)

Cao (51% - 75% quả tách vỏ)

Rất cao (>75% quả tách vỏ).

Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc.

29

Tính chống đổ

Trước thu hoạch

1


2


3



4


5

Không đổ (Hầu hết các cây đều đứng thẳng)

Nhẹ (<25% số cây bị đổ rạp)

Trung bình (25%-50% số cây bị đổ rạp, các cây khác nghiêng ≥45%)

Nặng (51-75% số cây bị đổ rạp)

Rất nặng (>75% số cây bị đổ rạp)

Đếm số cây đổ trên ô

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1.  Các bước khảo nghiệm

3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản

Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.

3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất

Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ngô có triển vọng.

3.2. Bố trí khảo nghiệm

3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

- Các giống ngô được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, ít nhất 3 lần nhắc lại. Diện tích ô 14 m2 (5 m x 2,8 m). Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 1m. Các giống được gieo liên tiếp nhau, gieo 4 hàng/ô

- Trong trường hợp đất thoát nước kém cần làm 2 luống/ô, mỗi luống trồng 2 hàng

- Các giống ngô nếp, ngô ngọt phải bố trí cách ly (thời gian hoặc không gian)

- Xung quanh thí nghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng ít nhất trồng 2 hàng ngô; mật độ, khoảng cách gieo như trong thí nghiệm khảo nghiệm

3.2.1.2. Giống khảo nghiệm

- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu:

+ Giống ngô tẻ (ngô lai, ngô thụ phấn tự do): tối thiểu 5 kg/giống/vụ

+ Giống ngô nếp, ngô ngọt: 3 kg/giống/vụ.

- Chất lượng hạt giống: Đối với giống lai phải đạt tiêu chuẩn hạt giống lai F1 và đối với giống ngô thụ phấn tự do phải đạt cấp chất lượng tối thiểu là giống xác nhận theo QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai và QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thu phấn tự do.

- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “ Tờ khai kỹ thuật” theo Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.

- Phân nhóm giống khảo nghiệm:

+ Nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng như Bảng 2.

+ Nhóm giống ngô nếp, ngô ngọt ngắn ngày thu tươi sau khi phun râu 18-20 ngày hoặc trồng 60 – 65 ngày tuỳ theo giống.

Bảng 2 – Phân nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng

Nhóm giống

Vùng

Phía Bắca

Tây Nguyên b

Duyên hải miền Trung và Nam Bộb

Chín sớm

Dưới 105 ngày

Dưới 95 ngày

Dưới 90 ngày

Chín trung bình

105 - 120 ngày

95 - 110 ngày

90 - 100 ngày

Chín muộn

Trên 120 ngày

Trên 110 ngày

Trên 100 ngày

CHÚ THÍCH:  (a)  Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân

                       (b) Thời gian sinh trưởng của vụ  Hè Thu (Vụ 1)

 

3.2.1.3. Giống đối chứng

Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định.

Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 3.2.1.2.

3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

- Diện tích: Tối thiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Phương pháp khảo nghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.

- Giống đối chứng: Như quy định ở mục 3.2.1.3.

3.3. Quy trình kỹ thuật

3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.3.1.1. Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm giống tại địa phương nơi khảo nghiệm.

3.3.1.2. Yêu cầu về đất trồng

Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phằng, sạch cỏ dại, đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng và chủ động tưới tiêu.

3.3.1.3. Kỹ thuật gieo, khoảng cách, mật độ

Gieo hạt thực hiện theo một trong hai phương pháp sau:

- Gieo thẳng: Mỗi hốc gieo 2 hạt, sâu từ 3 đến 4 cm. Khi ngô 3-4 lá tiến hành tỉa lần 1, đến 5-6 lá tỉa lần 2, chỉ để lại mỗi hốc 1 cây.

- Gieo ngô bầu: Theo Phụ lục C.

Nếu đất có kiến sử dụng thuốc hoá học trộn với đất bột rải đều xuống rãnh. Khi ngô mọc mầm, nếu gặp mưa phùn và xuất hiện sâu keo, sâu xám phá hoại thì sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn.

- Mật độ, khoảng cách gieo trồng ngô theo quy định ở Bảng 3.

Bảng 3 – Khoảng cách và mật độ gieo trồng

TT

Nhóm giống

Khoảng cách

Số cây/ô

Mật độ (cây/ha)

1

Ngô tẻ

1.1

Chín sớm và trung bình

70 cm x 25 cm

80

57.000

1.2

Chín muộn

70 cm x 28 cm

72

51.000

2

Ngô nếp, ngô ngọt

70 cm x 25 cm

80

57.000

3.3.1.4. Phân bón

- Lượng phân chuồng từ 8 đến 10 tấn/ha hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương.

- Lượng phân vô cơ sử dụng tùy theo nhóm giống và điều kiện đất đai của điểm khảo nghiệm (Bảng 4).

Bảng 4 – Liều lượng phân bón vô cơ

Loại đất

Nhóm đất

Lượng phân bón (kg/ha)

Ngô nếp, ngô ngọt

Ngô tẻ

Nhóm chín sớm và trung bình

Nhóm chín muộn

N

P2O5

K2O

N

P2O5

K2O

N

P2O5

K2O

Đất phù sa

Phù sa được bồi hàng năm

120

60-70

50-60

140-150

70-80

70-80

160-170

80-90

80-90

Phù sa không được bồi hàng năm

130

70-80

60-70

150-160

80-90

80-90

170-180

90-100

100

Đất xám, đất cát

Đất xám, xám bạc màu, cát ven biển

130-140

70-80

80-90

150-170

80-90

90

180-200

 100

 100-110

Đất đỏ vàng

Phát triển trên Bazan

120

60-70

80-90

140-150

70-80

90

160-170

80-90

80-90

Phát triển trên các đá mẹ

130

70-80

60-70

150-160

80-90

80-90

170-180

 90-100

80-90

- Bón lót:             Toàn bộ phân hữu cơ và phân lân + 1/4 lượng đạm

- Bón thúc lần 1:  Khi ngô 4 - 5 lá: 1/4 lượng đạm  + 1/2 lượng kali

- Bón thúc lần 2:  Khi ngô 8 - 9 lá: 1/2 lượng đạm  + 1/2 lượng kali

3.3.1.5. Chăm sóc

- Khi ngô từ 4 đến 5 lá: Xới vun, bón thúc lần 1 và vun nhẹ quanh gốc

- Khi ngô từ 8 đến 9 lá: Xới vun, bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ

3.3.1.6. Tưới tiêu

Đảm bảo đủ độ ẩm đất cho ngô trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt chú ý vào các thời kỳ ngô 6-7 lá, xoắn nõn, trổ cờ, chín sữa. Sau khi tưới nước hoặc sau mưa phải thoát hết nước đọng trong ruộng ngô.

3.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh

Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc hoá học theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)

3.3.1.8. Thu hoạch

Khi ngô chín (chân hạt có vết đen hoặc khoảng 75% số cây có lá bi khô) chọn ngày nắng ráo để thu hoạch.

3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.3.1.

3.4. Phương pháp đánh giá

3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.4.1.1. Chọn cây theo dõi

Cây theo dõi được xác định khi ngô có từ 6 đến 7 lá. Theo dõi 10 cây/ô ở mỗi lần nhắc lại, theo dõi ở hàng thứ 2 và hàng thứ 3 của ô; mỗi hàng chọn 5 cây liên tiếp nhau từ cây thứ 5 đến cây thứ 9 tính từ đầu hàng ngô. Tổng số cây theo dõi 30 cây/giống (3 lần nhắc lại).

3.4.1.2. Phương pháp đánh giá

- Tất cả các quan sát và đánh giá đều thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.

- Các chỉ tiêu về giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô mới được theo dõi, đánh giá như quy định ở Bảng 1.

3.4.2.  Khảo nghiệm sản xuất

Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:

- Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín (có khoảng 75% số cây có lá bi ở phía ngoài đã khô hoặc chân hạt có chấm đen);

- Năng suất hạt khô (tạ/ha): Cân khối lượng hạt khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm và quy ra năng suất tạ/ha;

- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm;

- Ý kiến của người khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.

3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo Phụ lục D, E của Quy chuẩn này.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Khảo nghiệm VCU giống ngô để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống ngô, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

Phụ lục A

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------

............. , ngày      tháng      năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG NGÔ

Kính gửi: ………………………………….

 

1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Địa chỉ :

Điện thoại :                                                       Fax :                                        Email :

2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm :

Vụ Khảo nghiệm:             Năm:

STT

Tên giống

Hình thức khảo nghiệma

Số điểm khảo nghiệm

Địa điểm và diện tích khảo nghiệm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích: (a) Khảo nghiệm cơ bản, Khảo nghiệm sản xuất

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục B

TỜ KHAI KỸ THUẬT

 

1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm

  • Tên đăng ký chính thức:
  • Tên gốc nếu là giống nhập nội:
  • Tên gọi khác nếu có:

2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống

2.1. Chọn tao trong nước

  • Nguồn gốc (vật liệu chọn giống, bố mẹ, dòng duy trì nếu là giống lai …):
  • Phương pháp chọn tạo:

2.2. Nhập nội

Xuất xứ                                    Thời gian nhập nội

3. Đặc điểm chính của giống

  • TGST(ngày), Vụ xuân :                                        Vụ đông:
  • Cao cây kể cả cờ (cm) :                                      Chiều cao đóng bắp (cm) :
  • Dạng hạt:                                                           Mầu sắc hạt :           
  • Năng suất trung bình (tạ/ha):

   Năng suất cao nhất (tạ/ha):

  • Khả năng chống chịu (sâu bệnh, rét, hạn, nóng, úng, ...):

4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng

  • Vụ xuân:                                                            Đối chứng :
  • Vụ hè thu:                                                       Đối chứng :
  • Vụ đông:                                                        Đối chứng:

5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có):

 

 

..............., Ngày.......... tháng.......... năm...........

Tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục C

KỸ THUẬT LÀM NGÔ BẦU

1. Nguyên liệu làm bầu

- Đất bùn.

- Phân chuồng ủ hoai có bổ sung phân lân (cứ 100 kg phân chuồng ủ với 3 kg lân nung chảy).

2. Cách làm bầu

- Trộn đều nguyên liệu theo tỉ lệ khối lượng đất/phân là 5:1.

- Dàn đều nguyên liệu dày 5cm trên nền đất cứng, phẳng, sạch cỏ hoặc trên sân gạch đã được rải một lớp trấu hoặc cát mỏng.

- Khi nguyên liệu đã se mặt, cắt rời thành từng bầu với kích thước: dài x rộng là 5cm x 5cm.

3. Gieo hạt và chăm sóc

- Ngâm hạt giống trong nước sạch từ 4 đến 5 giờ, sau đó rửa sạch nước chua, ủ nứt nanh, gieo 1 hạt vào giữa bầu với độ sâu khoảng 1cm, sau đó phủ một lớp đất bột mỏng lên mặt bầu.

- Thường xuyên tưới nhẹ để giữ độ ẩm bầu khoảng từ 75 đến 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

4. Yêu cầu bầu ngô trước khi trồng

- Cây ngô có từ 2 đến 2,5 lá thật

- Cây sinh trưởng tốt, gốc to, lá xanh, rễ phát triển bình thường

- Cây sạch sâu bệnh

Chú ý: Thời gian lưu bầu không quá 10 ngày

Phụ lục D

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN

1. Thông tin chung

- Vụ, năm khảo nghiệm

- Tên điểm khảo nghiệm

- Cơ sở khảo nghiệm

- Cán bộ thực hiện:     Email…            ĐT

2. Vật liệu khảo nghiệm

- Số giống tham gia khảo nghiệm

- Giống đối chứng

3. Phương pháp khảo nghiệm

- Kiểu bố trí thí nghiệm:

- Số lần nhắc lại:

- Diện tích ô khảo nghiệm:…. m2

4. Đặc điểm đất đai (số liệu phân tích đất đai nếu có)

- Loại đất:

- Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

5. Thời gian khảo nghiệm

- Ngày gieo

- Ngày chín

6. Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng

- Mật độ, khoảng cách trồng

- Lượng phân bón và cách bón

- Chăm sóc

- Tưới nước

- Phòng trừ sâu bệnh (các loại thuốc đã sử dụng)

7. Tóm tắt tình hình thời tiết khí hậu đối với ngô thí nghiệm (Số liệu thời tiết khí hậu ở trạm khí tượng thuỷ văn gần nhất).

8. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào các Bảng 1, 2, 3, 4, 5 và 6 dưới đây).

Bảng 1 - Đặc điểm sinh trưởng phát triển

Tên giống

Số ngày từ gieo đến

Chiều cao cây

(cm)

Chiều cao đóng bắp (cm)

Độ đồng đều

Độ che kín bắp (điểm)

50% cây phun râu

Chín (TGST)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2 - Mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng chống chịu điều kiện bất thuận

Tên giống

Sâu  (điểm)

Bệnh

Khả năng chống chịu (điểm)

Đục thân

Đục bắp

Rệp cờ

Thối khô thân (%)

Đốm lá   nhỏ

(điểm)

Đốm lá lớn

Khô vằn (%)

 

Thối hạt

Khảm lá

Đổ rễ

(%)

Gãy thân (%)

Hạn

Rét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3 - Các yếu tố cấu thành năng suất của các các giống ngô

Tên giống

Số bắp/ cây

Chiều dài bắp (cm)

Đường kính bắp (cm)

Số hàng hạt bắp

Số hạt/hàng

Tỷ lệ hạt/ bắp (%)

P. 1000 hạt (g)

Dạng hạt

Mầu sắc hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4 - Năng suất của các giống ngô

Tên giống

Số cây thu hoạch/ô

Số bắp/ô

Khối lượng bắp tươi/ô (kg/ô)

Khối lượng hạt khô/ô (kg/ô)

NS TB

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Lần 2

Lần 3

(tạ/ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 5 - Chất lượng thử nếm (đối với các giống ngô nếp)

TT

Tên giống

Các chỉ tiêu đánh giá (điểm)

Độ dẻo

Hương thơm

Vị đậm

Độ ngọt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm (Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm giống)

10. Kết luận và đề nghị

- Kết luận:

- Đề nghị:

 

 

Xác nhận của cơ sở

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày       tháng       Năm

Cán bộ khảo nghiệm

 

Phụ lục E

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG NGÔ

1. Vụ:                 Năm:

2. Địa điểm khảo nghiệm:

3. Tên người khảo nghiệm:                Email:                              ĐT:

4. Tên giống khảo nghiệm:

5. Giống đối chứng:

6. Ngày gieo:                                    Ngày thu hoạch:

7. Diện tích khảo nghiệm (m2):

8. Đặc điểm đất đai:

9. Mật độ trồng:

10. Phân bón:      Số lượng và chủng loại phân bón sử dụng

11. Đánh giá chung:

Tên giống

TGST (ngày)

Năng suất (tạ/ha)

Nhận xét chung

(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm).

Ý kiến của người SX

(có hoặc không chấp nhận giống mới-Lý do)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Kết luận và đề nghị:

 

 

Xác nhận của cơ sở

(Ký tên, đóng dấu)

Ngày       tháng       Năm

Cán bộ khảo nghiệm

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi