Quy chuẩn QCVN 01-45:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm, kiểm định vịt giống
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-45:2011/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-45:2011/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 07/06/2011 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-45:2011/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-45:2011/BNNPTNT
VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH VỊT GIỐNG
National Technical Regulation
On Testing breeding duck
Lời nói đầu
QCVN 01 - 45: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành theo Thông tư số .43/TT-BNNPTNT ngày .07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định vịt giống ông bà, bố mẹ và vịt thương phẩm Khaki Campbell, CV Super M, Cỏ, Bầu và CV2000.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định vịt giống trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khảo nghiệm vịt giống là việc chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định vịt giống mới nhập khẩu lần đầu hoặc vịt giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của vịt giống đó.
1.3.2. Kiểm định vịt giống là việc kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của vịt giống sau khi đưa ra sản xuất.
1.3.3. Vịt giống - bao gồm vịt ông bà, vịt bố mẹ và vịt thương phẩm.
1.3.4. TB - trung bình
1.3.5. HB - hậu bị
1.3.6. ĐVT - đơn vị tính
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định lấy mẫu
- Tiến hành chọn ngẫu nhiên trong đàn vịt
- Số lượng vịt giống ông bà, bố mẹ cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50 con mái sinh sản và số con trống theo tỷ lệ phù hợp.
- Số lượng vịt hướng trứng sinh sản thương phẩm cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 50 con mái đẻ.
- Số lượng vịt hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt cần khảo nghiệm, kiểm định: Không nhỏ hơn 100 con 01 ngày tuổi gồm 50% con trống và 50% con mái.
2.2. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm định
Tại cơ sở đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm, kiểm định vịt giống với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
2.3. Chăm sóc, nuôi dưỡng: theo quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng của cơ sở cung cấp vịt giống.
2.4. Định mức các chỉ tiêu kỹ thuật khảo nghiệm, kiểm định vịt giống (đối với kiểm định không nhất thiết phải theo dõi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật như khảo nghiệm mà chỉ theo dõi chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu )
2.4.1. Vịt giống ông bà
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cỏ | Khaki Camp bell | CV2000 | Bầu | CV Super M |
Vịt hậu bị | |||||||
1 | Thời gian nuôi hậu bị | tuần | 19-21 | 19-21 | 19-21 | 21-22 | 24-27 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
3 | Khối lượng cơ thể khi kết thúc hậu bị | ||||||
• Đối với vịt trống | g | 1.300-1.400 | 1.400-1.600 | 1.400-1.600 | 1.800-2.000 | 3.000-3.400 | |
• Đối với vịt mái | g | 1.250 1.350 | 1.300-1.450 | 1.450-1.600 | 1.750-1.950 | 2.700-3.000 | |
Vịt mái sinh sản | |||||||
1 | Tuổi đẻ (5%) | tuần | 20-22 | 20-22 | 20-22 | 22-23 | 25-28 |
2 | Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | quả | 55 | 58 | 57 | 39 | 54 |
3 | Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng | g/quả | 56-63 | 58-65 | 63-73 | 68-78 | 76-88 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
5 | Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn | % | 73 | 73 | 71 | 72 | 71 |
6 | Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn | g | 2.500 | 2.600 | 2.800 | 4.500 | 5.000 |
8 | Số lượng vịt con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | con | 40 | 43 | 41 | 28 | 39 |
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cỏ | Khaki Camp bell | CV2000 | Bầu | CV Super M |
Vịt hậu bị | |||||||
1 | Thời gian nuôi hậu bị | tuần | 20-21 | 20-21 | 20-21 | 21-22 | 23-25 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
3 | Khối lượng cơ thể khi kết thúc hậu bị | ||||||
• Đối với vịt trống | g | 1.300-1.400 | 1.400-1.600 | 1.400-1.600 | 1.800-2.000 | 3.200-3.400 | |
• Đối với vịt mái | g | 1.250-1.350 | 1.300-1.450 | 1.450-1.600 | 1.750-1.950 | 2.800-3.000 | |
Vịt mái sinh sản | |||||||
1 | Tuổi đẻ (5%) | tuần | 21-22 | 21-22 | 21-22 | 22-23 | 24-26 |
2 | Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | quả | 56 | 59 | 58 | 40 | 55 |
3 | Khối lượng trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu trong khoảng | g/quả | 58-65 | 63-68 | 65-75 | 70-80 | 78-90 |
4 | Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống không thấp hơn | % | 90 | 90 | 90 | 90 | 90 |
5 | Tỷ lệ ấp nở bình quân/tổng trứng vào ấp không thấp hơn | % | 73 | 73 | 71 | 72 | 71 |
6 | Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
7 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn | g | 2.500 | 2.600 | 2.700 | 4.500 | 5.000 |
8 | Số lượng vịt con/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | con | 41 | 44 | 42 | 29 | 40 |
2.4.2. Vịt giống bố mẹ
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cỏ | CV 2000 | Khaki Campbell |
1 | Năng suất trứng/mái/13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | quả | 58 | 60 | 61 |
2 | Khối lượng trứng lúc 13 tuần đẻ đầu không thấp hơn | g/quả | 60 | 70 | 65 |
3 | Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng không cao hơn | g | 2.400 | 2.650 | 2.500 |
4 | Tỷ lệ hao hụt/tháng không cao hơn | % | 2 | 2 | 2 |
2.4.3. Vịt hướng trứng sinh sản thương phẩm
2.4.4. Vịt hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Bầu | CV Super M |
1 | Thời gian nuôi | ngày | 75 | 56 |
2 | Tỷ lệ nuôi sống không thấp hơn | % | 90 | 90 |
3 | Khối lượng TB lúc xuất bán không thấp hơn | g | 1.700 | 2.800 |
4 | Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không cao hơn | g | 3.000 | 2.700 |
2.5. Thời gian khảo nghiệm, kiểm định vịt giống
2.5.1. Thời gian khảo nghiệm
- Đối với vịt giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt hướng trứng sinh sản thương phẩm : Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt : Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi hết các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại mục 2.4.4 của Quy chuẩn này.
2.5.2. Thời gian kiểm định
- Đối với vịt giống ông bà: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.1 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt giống bố mẹ: Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt hướng trứng sinh sản thương phẩm : Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.3 của Quy chuẩn này.
- Đối với vịt hướng thịt, kiêm dụng nuôi thương phẩm thịt : Từ 01 ngày tuổi đến khi theo dõi xong các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm định được quy định tại mục 2.4.4 của Quy chuẩn này.
2.6. Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của vịt giống
2.6.1. Tỷ lệ nuôi sống (%)
Tỷ lệ nuôi sống (%) = | Số lượng cuối kỳ (con) | x 100 |
Số lượng đầu kỳ (con) |
2.6.2. Tỷ lệ hao hụt/tháng (%)
Tỷ lệ hao hụt/tháng (%) = | Số lượng hao hụt/tháng (con) | x 100 |
Số lượng đầu tháng (con) |
2.6.3. Khối lượng cơ thể (g)
Là khối lượng được cân vào giờ nhất định của bụổi sáng trước khi cho ăn.
2.6.4. Khối lượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g)
Cân tất cả số lượng trứng thu được ở tuần đẻ thứ 13 rồi tính bình quân (sử dụng cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g )
Khối lượng TB trứng giống lúc 13 tuần đẻ đầu (g) = | Tổng khối lượng trứng (g) |
Tổng số trứng được cân (quả) |
2.6.5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%)
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn giống (%) = | Tổng số trứng giống (quả) | x 100 |
Tổng số trứng thu được (quả) |
2.6.6. Tỷ lệ ấp nở (%)
Tỷ lệ ấp nở (%) = | Tổng số vịt con nở ra còn sống (con) | x 100 |
Tổng số trứng ấp (quả) |
2.6.7. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g)
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (g) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn đẻ(g) | x 10 |
Tổng số trứng thu được (quả) |
2.6.8. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g)
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (g) = | Tổng số thức ăn tiêu thụ (g) |
Tổng khối lượng tăng của vịt (kg) |
2.6.9. Năng suất trứng (quả/mái)
Năng suất trứng (quả/mái) = | Tổng số trứng thu được (quả) |
Số lượng vịt mái bình quân trong kỳ (con) |
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Vịt giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vịt giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2.2. Vịt giống của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định vịt giống trên lãnh thổ Việt Nam thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải áp dụng Quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp đinh song phương hoặc đa phương đó.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây