Quy chuẩn QCVN 01-09:2009/BNNPTNT Điều kiện đảm bảo VSATTP cơ sở chế biến rau quả
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-09:2009/BNNPTNT
Số hiệu: | QCVN 01-09:2009/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 02/12/2009 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-09:2009/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 01-09:2009/BNNPTNT
CƠ SỞ CHẾ BIẾN RAU QUẢ - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation on Vegetables & Fruits processing units –
The conditions for food safety and hygiene
Lời nói đầu
QCVN 01-09:2009/BNNPTNT do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ CHẾ BIẾN RAU QUẢ - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation on Vegetables & Fruits processing units -
The conditions for food safety and hygiene
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các điều kiện cơ bản để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) cho các cơ sở chế biến rau quả được sử dụng làm thực phẩm.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ sở chế biến rau quả, các tổ chức cá nhân có liên quan trong quá trình chế biến rau quả làm thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cơ sở chế biến rau quả (sau đây gọi tắt là cơ sở): Là nơi chế biến rau quả tạo ra sản phẩm là thực phẩm để tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu.
1.3.2. Vệ sinh an toàn thực phẩm: Là các điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của người sử dụng.
1.3.3. Mối nguy: Là các yếu tố sinh học, hoá học hay vật lý có khả năng tác động đến quá trình chế biến rau quả làm giảm chất lượng sản phẩm hoặc gây hại cho sức khoẻ con người.
1.3.4. Chất gây nhiễm bẩn: Là tất cả các tạp chất khi nhiễm vào rau quả vượt quá mức cho phép sẽ làm sản phẩm giảm chất lượng hoặc không còn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.3.5. Sinh vật gây hại: Là sinh vật có thể trực tiếp hoặc gián tiếp gây nhiễm bẩn thực phẩm.
1.3.6. Chất tẩy rửa: Là chất để làm sạch thiết bị, nhà xưởng và môi trường của cơ sở sản xuất.
1.3.7. Chất khử trùng: Là các hóa chất có hoạt tính phá huỷ các tế bào vi sinh vật và được dùng trong quá trình khử trùng.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung đối với cơ sở chế biến rau quả
2.1.1. Địa điểm xây dựng và môi trường xung quanh
2.1.1.1. Cơ sở phải được bố trí ở vị trí phù hợp, thuận tiện về giao thông, có đủ nguồn nước sạch, nguồn cung cấp điện, có hệ thống thoát nước tốt.
2.1.1.2. Cơ sở phải bố trí cách xa:
- Khu vực có môi trường ô nhiễm như khu vực chứa chất thải, hóa chất độc hại, chuồng trại chăn nuôi, nghĩa trang,....
- Khu vực dễ bị ứ nước, ngập lụt.
2.1.1.3. Môi trường xung quanh: Khu vực xung quanh nhà xưởng, đường, lối đi và các khu vực khác trong cơ sở chế biến phải có độ nghiêng thoát nước cần thiết và được lát bằng vật liệu cứng, bền hoặc phủ cỏ, trồng cây.
2.1. 2. Yêu cầu thiết kế, bố trí nhà xưởng
2.1.2.1. Có tường bao ngăn cách với bên ngoài.
2.1.2.2. Được xây dựng vững chắc bằng các vật liệu không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tránh được sự xâm nhập của sinh vật gây hại và các chất gây nhiễm bẩn.
2.1.2.3. Diện tích nhà xưởng phải phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các hoạt động chế biến đạt yêu cầu công nghệ và dễ áp dụng các biện pháp vệ sinh công nghiệp.
2.1.2.4. Khu vực chế biến phải được thiết kế và bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.
2.1.2.5. Có sự cách biệt giữa khu sản xuất và không sản xuất, giữa các khu tiếp nhận nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bao gói, kho hàng, khu thay trang phục, khu nhà ăn, khu vệ sinh để tránh lây nhiễm chéo.
2.1.2.6. Thiết kế bể nước sát trùng ủng tại cửa ra vào xưởng chế biến sao cho bắt buộc người ra vào phải lội qua.
2.1.3. Kết cấu nhà xưởng
2.1.3.1. Trần nhà: phải đảm bảo kín, sáng màu, làm bằng các vật liệu không thấm nước, không rạn nứt, tránh mốc, đọng nước và các chất bẩn.
2.1.3.2. Sàn nhà: có bề mặt cứng, bền vững, làm bằng các vật liệu không ngấm nước, không trơn, không bị hoá chất làm thôi nhiễm, không gây độc đối với thực phẩm, dễ làm vệ sinh và thoát nước tốt.
2.1.3.3. Tường và góc nhà: tường phải phẳng, sáng màu, các góc nhà phải làm tròn, không ngấm nước, không gây ô nhiễm đối với thực phẩm, dễ làm vệ sinh.
2.1.3.4. Cửa ra vào: có bề mặt nhẵn, không ngấm nước, tốt nhất là tự động đóng, mở và đóng kín.
2.1.3.5. Cửa sổ: được thiết kế sao cho hạn chế bám bụi tới mức thấp nhất, có lưới bảo vệ làm bằng vật liệu không gỉ, tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật; thuận tiện cho việc làm vệ sinh thường xuyên.
Riêng đối với phòng cấp đông, phòng đóng gói sản phẩm rau quả đông lạnh không bố trí cửa sổ.
2.1.4. Các công trình và phương tiện phụ trợ
2.1.4.1. Hệ thống thông gió
Hệ thống thông gió phải có công suất phù hợp và được lắp đặt tại các vị trí cần thiết nhằm loại bỏ hơi nước ngưng tụ, không khí nóng, không khí bị ô nhiễm, mùi lạ và bụi.
Phải đảm bảo cho dòng không khí chuyển động từ nơi có yêu cầu vệ sinh cao sang nơi có yêu cầu vệ sinh thấp hơn, từ nơi có thành phẩm về phía nguyên liệu.
Hệ thống thông gió phải được thiết kế an toàn, dễ bảo dưỡng và kiểm tra, có lưới bảo vệ bằng các vật liệu không gỉ, dễ làm vệ sinh.
2.1.4.2. Hệ thống chiếu sáng
Sử dụng ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo phải đảm bảo cường độ ánh sáng không nhỏ hơn 540 lux ở các khu vực chế biến thủ công, phân loại, kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm; các khu vực khác không nhỏ hơn 220 lux.
Đèn chiếu sáng phải có chụp bảo vệ an toàn và bảo đảm nếu bị vỡ các mảnh vỡ không rơi vào thực phẩm.
2.1.4.3. Hệ thống cung cấp nước
Hệ thống cung cấp nước phải đầy đủ và có các phương tiện để lưu trữ, phân phối nước.
Nước sử dụng cho chế biến rau quả phải là nước sạch đáp ứng yêu cầu dùng cho chế biến thực phẩm, bảo đảm đạt ”Tiêu chuẩn về Vệ sinh nước ăn uống” theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế.
2.1.4.4. Hệ thống cung cấp hơi nước
Hơi nước sử dụng cho chế biến rau quả phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho rau quả.
Nồi hơi phải bố trí khu vực riêng, có tường ngăn cách biệt với khu vực chế biến rau quả để tránh gây ô nhiễm do bụi, khí thải.
2.1.4.5. Khí nén
Trong trường hợp sử dụng khí nén, khí nén phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến chất lượng rau quả.
2.1.4.6. Hệ thống phòng chống cháy nổ
Phải có hệ thống báo động chung và đối với từng khu vực trong trường hợp khẩn cấp.
Có hệ thống dẫn nước phòng chống cháy xung quanh cơ sở, trang bị đủ các phương tiện phòng chống cháy tại mỗi phân xưởng.
Cơ sở phải thực hiện nghiêm luật phòng cháy, chữa cháy.
2.1.4.7. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải
Trong xưởng sản xuất và toàn bộ khu vực cơ sở chế biến phải bố trí thùng chứa chất thải đảm bảo bền, kín, có nắp đậy, tránh sự xâm nhập của động vật và được dọn rửa thường xuyên.
Cơ sở chế biến rau quả phải có hệ thống thoát nước thải, hệ thống thu gom, xử lý chất thải hợp lý, hiệu quả để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm. Các chất thải dạng rắn, lỏng, khí đều phải được xử lý đạt các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành mới được thải ra môi trường.
2.1.4.8. Phương tiện vệ sinh cá nhân
a. Phòng thay bảo hộ lao động
Có phòng riêng biệt, thiết kế hợp lý để nhân viên thay trang phục bảo hộ lao động trước khi vào làm việc.
b. Phương tiện rửa tay
Xưởng sản xuất phải có phương tiện rửa tay bố trí ở vị trí thích hợp, có đầy đủ nước sạch, xà phòng, khăn lau tay sử dụng một lần hay máy sấy khô tay.
Trung bình tối thiểu phải có 01 bồn rửa tay cho 50 công nhân và ít nhất một phân xưởng phải có 01 bồn rửa tay.
c. Bể nước sát trùng ủng: được bố trí tại cửa ra vào xưởng chế biến, phải có độ ngập nước không dưới 0,15m, có lỗ thoát để thay nước định kỳ, có hàm lượng chlorin dư trong nước sát trùng từ 100-200 ppm.
d. Nhà vệ sinh
Hệ thống nhà vệ sinh phải được bố trí cách biệt, không gây ô nhiễm với khu sản xuất và có đầy đủ thiết bị, phương tiện, dụng cụ đảm bảo vệ sinh.
Khu vực vệ sinh phải có hệ thống chiếu sáng, thông gió, thoát nước, dễ dàng loại bỏ chất thải và dễ làm vệ sinh.
Trung bình tối thiểu phải có 01 nhà vệ sinh cho 25 người.
2.2. Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ chế biến rau quả
2.2.1. Yêu cầu chung
Phải được chế tạo bằng vật liệu không độc, không hấp thụ, không thôi nhiễm vào thực phẩm, không gây mùi vị lạ hay làm biến đổi màu sắc sản phẩm. Các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với rau quả phải được làm bằng vật liệu không gỉ.
Phải an toàn, dễ làm vệ sinh và bảo dưỡng.
Các thiết bị phải được thiết kế, lắp đặt và sử dụng sao cho rau quả không bị nhiễm bẩn do dầu mỡ bôi trơn, mảnh vụn kim loại hay bất cứ sự nhiễm bẩn nào khác từ thiết bị.
2.2.2. Các thiết bị cấp đông, kho mát, kho lạnh, xe lạnh hoặc các thiết bị gia nhiệt, thanh trùng phải được thiết kế chế tạo sao cho có thể theo dõi và kiểm soát được chế độ nhiệt theo yêu cầu công nghệ.
2.2.3. Các thiết bị yêu cầu độ an toàn cao (như nồi hơi, nồi hai vỏ, thiết bị thanh trùng cao áp, bình khí nén áp lực cao, máy nâng hạ...) phải đảm bảo an toàn khi hoạt động và phải thực hiện đúng chế độ kiểm định theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27/2/2008 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
2.2.4. Các thiết bị, dụng cụ đo lường, giám sát chất lượng phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định thường xuyên.
2.2.5. Các dụng cụ và phương tiện cầm tay phải làm bằng các vật liệu phù hợp, không thôi nhiễm (bàn chế biến bằng nhôm/inôx, dao bằng inox với chuôi dao bằng nhựa, rổ rá, khay chậu bằng nhựa/inox,...)
2.2.6. Dụng cụ phòng chống sinh vật gây hại:
Xưởng sản xuất, các kho nguyên liệu, thành phẩm phải lắp đặt thiết bị, dụng cụ phòng chống côn trùng, động vật gây hại đảm bảo vệ sinh và hiệu quả.
2.3. Yêu cầu về con người
2.3.1. Người tham gia trực tiếp sản xuất chế biến rau quả phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế và khám sức khoẻ định kỳ ít nhất 1 năm một lần.
2.3.2. Phải học tập và có giấy chứng nhận đã tham dự tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm phải học tập bổ sung và cập nhật kiến thức mới.
2.3.3. Thực hành vệ sinh cá nhân: Cơ sở phải xây dựng, áp dụng nội quy về đảm bảo vệ sinh cá nhân và nơi làm việc. Mỗi cá nhân phải có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh cá nhân, trước khi vào làm việc phải thay trang phục bảo hộ lao động phù hợp: mặc quần, áo, mũ bảo hộ lao động, đi ủng, găng tay, đeo khẩu trang, không đeo đồng hồ, đồ trang sức,... khi làm việc.
2.3.4. Khách tham quan: Khách đến tham quan phải thay trang phục bảo hộ lao động và thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh cá nhân.
2.4. Kiểm soát quá trình chế biến rau quả
2.4.1. Quy định chung
2.4.1.1. Cơ sở chế biến phải có bộ phận kỹ thuật làm nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, phân tích kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, giám sát quá trình sản xuất, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và ghi chép đầy đủ kết quả vào hồ sơ theo dõi. Bộ phận Kỹ thuật phải có cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
2.4.1.2. Cơ sở chế biến phải phải ban hành bằng văn bản các quy trình công nghệ của từng loại sản phẩm, quy trình vận hành thiết bị, quy trình vệ sinh nhà xưởng và tất cả mọi hoạt động chế biến rau quả phải tuân thủ các quy trình này.
2.4.1.4. Xác định các điểm kiểm soát quan trọng, xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, VSATTP phù hợp và kiểm soát trong suốt quá trình chế biến một cách hiệu quả.
2.4.2. Kiểm soát quá trình chế biến
2.4.2.1. Tất cả các nguyên vật liệu, bao bì, chất phụ gia thực phẩm phải được kiểm tra chất lượng, nguồn gốc xuất xứ (nơi bán, nơi sản xuất), phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo VSATTP mới được đưa vào sản xuất.
2.4.2.2. Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ phải được vệ sinh, khử trùng trước khi sản xuất và định kỳ trong ca sản xuất.
2.4.2.3. Kiểm soát các công đoạn chế biến tránh nhiễm bẩn chéo giữa nguyên liệu, vật liệu với sản phẩm, đặc biệt là nguy cơ nhiễm bẩn từ phụ phẩm, chất thải.
2.4.2.4. Kiểm soát chặt chẽ việc phối chế các các thành phần và các chất phụ gia thực phẩm.
2.4.2.5. Kiểm soát các thông số nhiệt độ, thời gian, áp suất trong thanh trùng, ghép mí; các thông số nhiệt độ, thời gian của các quá trình nhiệt như: chần, hấp, đun nóng, làm nguội, làm lạnh, đông lạnh,… theo yêu cầu của quy trình chế biến.
2.4.2.6. Các sản phẩm dễ bị nhiễm vi sinh vật, sản phẩm có độ axít thấp, sản phẩm khô phải được kiểm soát, điều chỉnh các thông số về nhiệt độ, pH, độ ẩm,... theo các yêu cầu kỹ thuật của quy trình chế biến.
Sản phẩm lạnh đông phải duy trì nhiệt độ tâm sản phẩm không lớn hơn âm 180C (-180C).
2.4.2.7. Trong quá trình chế biến phải kiểm tra và loại bỏ các sản phẩm và nguyên vật liệu bị hư hỏng.
2.4.3. Sử dụng và bảo quản hóa chất
- Các chất phụ gia thực phẩm, hóa chất để khử trùng, tẩy rửa,... phải nằm trong danh mục được phép sử dụng và sử dụng đúng nồng độ theo quy định hiện hành.
- Mỗi nhóm hoá chất phải được bảo quản riêng, đựng trong bao bì dễ nhận biết, có đầy đủ nhãn mác, đặc tính sử dụng, cách dùng. Kho bảo quản phải cách biệt với khu chế biến.
2.4.4. Ghi nhãn sản phẩm: Phải ghi đầy đủ các thông tin theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.
2.4.5. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm rau quả
Cơ sở phải công bố tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm rau quả với các cơ quan có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn công bố.
Chất lượng sản phẩm rau quả phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế ban hành “Quy định tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Các giới hạn quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi cần xác định các thông số kỹ thuật thì áp dụng các phương pháp thử theo tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này được công bố là điều kiện bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở chế biến rau quả, đồng thời phục vụ cho đăng ký chứng nhận điều kiện đảm bảo VSATTP của doanh nghiệp.
4.2. Các quy định của quy chuẩn này là tiêu chí để các cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, đánh giá sự phù hợp về điều kiện đảm VSATTP của các cơ sở chế biến rau quả.
4.3. Việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm quy chuẩn này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ CHẾ BIẾN RAU QUẢ
Cơ sở chế biến rau quả phải thực hiện đúng các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản phối hợp với các cơ quan chức năng, các địa phương phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6.2. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào yêu cầu quản lý và tình hình thực tế, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Quy chuẩn này khi cần thiết.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây