Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã tại tỉnh Lạng Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 101/2007/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Thị Bích Ly |
Ngày ban hành: | 15/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 101/2007/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Lạng Sơn, ngày 15 tháng 11 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN NỘI DUNG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI THÚ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
----------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THƯ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 12/5/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y; Quyết định số 904/QĐ-BNN-KH của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành thú y giai đoạn 2007- 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 56 /TTr-UBND ngày 13/11/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung: Xây dựng và kiện toàn mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh. Đảm bảo quản lý nhà nước thống nhất về công tác Thú y từ tỉnh đến cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể: - Kiện toàn mạng lưới Thú y cấp xã, nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới Thú y cấp xã. Đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh tại cơ sở kịp thời và hiệu quả.
- Từng bước tổ chức các dịch vụ thú y giúp người chăn nuôi yên tâm đầu tư sản xuất và đạt hiệu quả cao trong chăn nuôi, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Xây dựng đội ngũ thú y viên cấp xã có chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm gắn bó với nghề nghiệp.
3. Nội dung xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí một Trưởng thú y xã
2. 72 xã có quy mô diện tích rộng, có số lượng gia súc-gia cầm lớn được tuyển thêm một nhân viên thú y xã (có danh sách 72 xã kèm theo).
3. Chế độ đối với Trưởng thú y và nhân viên Thú y xã:
- Trưởng thú y xã được hưởng mức phụ cấp hệ số là 1,0 mức lương tối thiểu (theo văn bản số 1569/TTg-NN, ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chớnh phủ);
- Nhân viên thú y xã hưởng với mức phụ cấp hệ số bằng 0,8 mức lương tối thiểu.
- Kinh phí chi trả cho Trưởng thú y và nhân viên thú y xã do ngân sách tỉnh cấp hàng năm giao Chi cục Thú y thực hiện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đó được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ 2 THÚ Y VIÊN
( gồm 01 Trưởng Thú y + 01 nhân viên thú y)
(Kèm theo Nghị quyết số 10 /2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên huyện | Tên xã |
1 | Cao Lộc | Cao Lâu, Bảo Lâm, Tân Thành, Xuất Lễ, Yên Trạch, Gia Cát, Hoà Cư, Thạch Đạn. |
2 | Văn Lãng | Trùng Khánh, Trùng Quán, Hội Hoan, Hoàng Việt, Thanh Long, Gia Miễn, Tân Mỹ. |
3 | Tràng Định | Quốc Việt, Quốc Khánh, Đào Viên, Hùng Sơn, Chí Minh, Tri Phương, Tân Tiến. |
4 | Văn Quan | Trấn Ninh,Tú Xuyên, Yên Phúc, Hữu Lễ, Tri Lễ, Tràng Phái, Lương Năng. |
5 | Bình Gia | Hoa Thám, Hồng Phong, Yên Lỗ, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Quang Trung, Minh Khai, Thiện Long, Tân Văn. |
6 | Bắc Sơn | Vạn Thuỷ, Tân Tri, Vũ Lăng, Trấn Yên, Vũ Lễ, Nhất Tiến, Nhất Hòa. |
7 | Chi Lăng | Y Tịch, Vạn Linh, Chiến Thắng, Quan Sơn, Hữu Kiên, Gia Lộc, Vân An. |
8 | Hữu Lũng | Hữu Liên, Yên Bình, Yên Thịnh,Tân Thành, Minh Sơn, Hoà Sơn, Hòa Thắng. |
9 | Lộc Bình | Ái Quốc, Nam Quan, Lợi Bác, Đông Quan, Sàn Viên,Tú Mịch. |
10 | Đình Lập | Thái Bình, Lâm Ca, Đình Lập, Bính Xá, Kiên Mộc. |
11 | Thành phố | Hoàng Đồng, Quảng Lạc |
| Tổng số | 72 xã |