Dự thảo Thông tư về khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc xây dựng, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt gao gồm: Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng; phân bón; sản xuất trồng trọt; độ phì nhiêu đất trồng trọt, chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt.BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: /2019/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT
Căn cứ Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc xây dựng, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt gao gồm: Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng; phân bón; sản xuất trồng trọt; độ phì nhiêu đất trồng trọt, chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Phân cấp trong việc truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt;
2. Cấp, khóa tài khoản truy cập cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức), cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức chứng nhận.
3. Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt;
4. Cá nhân đã được cấp tài khoản thực hiện bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng tài khoản được cấp đúng mục đích.
5. Tài khoản truy cập bị khóa khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;
b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thay đổi công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.
Chương II
NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT
Điều 4. Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
1. Dữ liệu về cơ sở sản xuất giống cây trồng đủ điều kiện: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, sản lượng, cấp giống sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.
2. Dữ liệu về cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm đủ điều kiện; tổ chức chứng nhận giống cây trồng đủ điều kiện: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số, đơn vị cấp chỉ định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.
3. Dữ liệu về cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; tên giống; vị trí địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng; các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng; giấy chúng nhận cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
4, Thông tin nhập/xuất khẩu giống cây trồng: Tên, địa chỉ cơ sở nhập/xuất khẩu; đối tượng, số lượng nhập/xuất khẩu; tên, địa chỉ cơ sở xuất/ nhập khẩu;
Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật giống cây trồng.
Danh mục loài cây trồng chính.
Danh mục giống cây trồng được phép lưu hành tại Việt Nam.
Danh mục nguồn gen giống cây trồng hạn chế, cấm xuất khẩu.
Điều 5. Cơ sở dữ liệu về phân bón
1. Dữ liệu về cơ sở sản xuất phân bón đủ điều kiện: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, sản lượng sản xuất; tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy; đơn vị cấp chỉ định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định.
2. Dữ liệu về cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm đủ điều kiện; tổ chức chứng nhận phân bón: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số, đơn vị cấp chỉ định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định.
3. Dữ liệu về nhập/xuất khẩu: Tên, địa chỉ cơ sở nhập/xuất khẩu; đối tượng, số lượng nhập khẩu; tên, địa chỉ cơ sở xuất/nhập khẩu;
Dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phân bón.
Danh mục phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 6. Cơ sở dữ liệu về sản xuất trồng trọt
1. Dữ liệu về sản xuất: Diện tích gieo trồng, diện tích trồng mới, diện tích cho thu hoạch, năng suất, sản lượng các cây lâu năm; diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng các cây hàng năm.
2. Dữ liệu về liên kết, hợp tác sản xuất: Hình thức liên kết, diện tích gieo trồng, sản lượng.
3. Dữ liệu về sản xuất cây trồng biến đổi gen: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng sản xuất, số tiêu chuẩn công bố áp dụng, công bố hợp quy.
4. Dữ liệu về vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao: Đối tượng cây trồng, diện tích, sản lượng, công nghệ áp dụng.
5. Dữ liệu về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng: Tên, địa chỉ tổ chức, mã số, đơn vị cấp chỉ định, số quyết định và lĩnh vực hoạt động được chỉ định hoặc đăng ký.
6. Dữ liệu về cơ sở sản xuất an toàn, sản xuất hữu cơ có chứng nhận: Tên, địa chỉ trụ sở chính cơ sở sản xuất; địa chỉ sản xuất; đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng, loại hình sản xuất an toàn; số quyết định cấp giấy chứng nhận.
7. Dữ liệu về mã vùng trồng: Tên, địa chỉ vùng trồng, đối tượng sản xuất, diện tích, sản lượng; giấy chứng nhận mã số vùng trồng.
Điều 7. Cơ sở dữ liệu về đất trồng trọt
Dữ liệu về độ phì nhiêu đất trồng trọt.
2. Dữ liệu về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa: Địa chỉ, diện tích chuyển đổi, cây trồng, vật nuôi chuyển đổi.
Điều 8. Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường
1. Dữ liệu về cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm trồng trọt: Tên, địa chỉ cơ sở, mã số doanh nghiệp, nhà máy (CODE), hệ thống quản lý chất lượng áp dụng, công suất, mặt hàng, chủng loại chế biến, sản lượng thu mua, sản lượng nguyên liệu nhập khẩu, sản lượng chế biến, giá thành sản phẩm, giá trị xuất khẩu (USD/năm) và thị trường tiêu thụ (nội địa, xuất khẩu).
2. Dữ liệu về các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt: Nước xuất, nhập khẩu, số lượng, chủng loại sản phẩm, quy cách, giá mua, bán, giá trị xuất, nhập khẩu.
Chương III
CẬP NHẬT, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT
Điều 9. Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Cập nhật theo tháng (trước ngày 20 hàng tháng): Khoản 2, 3, 6, 7, 8 Điều 4; Khoản 1, 2, 5 Điều 5; Khoản 5, 6, 7 Điều 6 Thông tư này
2. Cập nhật 6 tháng (trước 20/6 và 20/12 hàng năm): Khoản 4,5 Điều 4; Khoản 3, 4 Điều 5; Khoản 2 Điều 6; Khoản 2 Điều 7; Điều 8 Thông tư này;
3. Cập nhật theo năm (trước ngày 20 tháng 12 hàng năm): Khoản 1 Điều 4; Khoản 1 ,3, 6 Điều 6; Khoản 1 Điều 7; Thông tư này.
Điều 10. Khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật dữ liệu quốc gia về trồng trọt cấp Trung ương và cấp tỉnh được quyền khai thác dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo phân cấp.
2. Tổ chức, cá nhân được truy cập, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt bao gồm những thông tin sau:
a) Cơ sở sản xuất giống cây trồng; Cơ sở khảo kiểm nghiệm giống cây trồng; Danh mục cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật giống cây trồng; Danh mục loài cây trồng chính; Danh mục giống cây trồng được phép lưu hành tại Việt Nam; Danh mục nguồn gen giống cây trồng hạn chế, cấm xuất khẩu;
b) Cơ sở sản xuất phân bón; Cơ sở khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón; Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phân bón; Danh mục phân bón được phép lưu hành tại Việt Nam;
c) Diện tích gieo trồng, diện tích trồng mới, diện tích cho thu hoạch, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ lực; liên kết, hợp tác sản xuất; sản xuất cây trồng biến đổi gen; Tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng; cơ sở sản xuất an toàn, sản xuất hữu cơ; Mã vùng trồng;
d) Thông tin về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa; độ phì nhiêu đất;
đ) Thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.
Chương IV
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TRỒNG TRỌT
Điều 11. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Xây dựng, vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia nhằm đảm bảo tính chính xác, sự ổn định thông suốt trên toàn hệ thống.
2. Thu thập, xử lý và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
3. Tổng hợp và tích hợp thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
4. Quản lý quyền truy cập và quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
5. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
6. Đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
7. Đào tạo nhân lực và hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
8. Đảm bảo tính liên thông, khả năng tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác.
Điều 12. Bảo đảm an ninh, an toàn cho cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
1. Sử dụng phần mềm phù hợp, có bản quyền và áp dụng các công nghệ nhằm ngăn chặn, phát hiện các xâm nhập trái phép.
2. Sử dụng kênh mã hóa và xác thực người dùng các hoạt động sau: Đăng nhập quản trị hệ thống; đăng nhập vào các ứng dụng; gửi nhận dữ liệu tự động giữa các máy chủ; nhập và biên tập dữ liệu.
3. Mã hóa đường truyền cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
4. Áp dụng biện pháp bảo đảm tính xác thực và bảo vệ sự toàn vẹn của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
5. Thực hiện lưu vết việc truy cập, tạo, thay đổi, xóa thông tin dữ liệu để phục vụ việc quản lý, giám sát hệ thống.
6. Xây dựng phương án sao lưu, dự phòng dữ liệu định kỳ nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định khi gặp các sự cố.
7. Thực hiện biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Trồng trọt
1. Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt và tổng hợp thông tin trong phạm vi cả nước.
2. Chủ trì tổ chức việc vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
3. Tổ chức việc cấp, khóa tài khoản truy cập cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức), cơ quan hành chính nhà nước và tổ chức chứng nhận
4. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu trồng trọt ở các địa phương. Tổ chức đào tạo, tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
6. Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu trồng trọt của các tổ chức và công bố công khai hàng năm.
7. Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
8. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
9. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
10. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Khoản 2, 5, 6, 7, 8 Điều 4; Khoản 1, 7 Điều 6; Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về phân bón.
2. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về phân bón.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về phân bón.
5. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về phân bón; mã vùng trồng; dịch bệnh.
6. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 4 Điều 4; Điều 5 Thông tư này.
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.
2. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.
5. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo quản, chế biến sản phẩm; các thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt.
6.Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về Tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt.
2. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cơ sở sản xuất an toàn, sản xuất hữu cơ có chứng nhận; Tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt.
5. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt.
6. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Khoản 5, Điều 6 Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của Cục Kinh tế hợp tác
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về liên kết, hợp tác sản xuất trồng trọt.
2. Phân công cán bộ thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về liên kết, hợp tác sản xuất trồng trọt.
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về liên kết, hợp tác sản xuất trồng trọt.
5. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liên kết, hợp tác sản xuất trồng trọt.
6. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm của Trung tâm tin học và Thông kê
Cung cấp thông tin về sản xuất trồng trọt và thị trường xuất, nhập khẩu sản phẩm trồng trọt cho các Cục chuyên ngành khi có yêu cầu.
Điều 19. Trách nhiệm của Tổ chức chứng nhận
1. Phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cơ sở sản xuất an toàn, sản xuất hữu cơ.
2. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Khoản 6 Điều 6 Thông tư này
Điều 20. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp Và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt cấp tỉnh.
2. Phân công cho đơn vị hoặc cán bộ, công chức thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt
3. Phối hợp với Cục Trồng trọt cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt theo phân cấp và chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt của các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, an ninh, an toàn thông tin, tính chính xác của thông tin được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt ở cấp tỉnh.
6. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt tại địa phương.
7. Thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại Khoản 1, 3 Điều 4; Khoản 3, 4; Điều 6; Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
Thực hiện đúng các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc khai thác và sử dụng thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản mới được ban hành.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kịp thời báo cáo về Cục Trồng trọt để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG
|