Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Luật Lâm nghiệp.Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- |
THÔNG TƯ
Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Luật Lâm nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung trồng rừng thay thế
1. Chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác với diện tích bằng diện tích rừng chuyển sang mục đích khác đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển đổi đối với rừng tự nhiên.
2. Trường hợp chủ Chủ đầu tư tự trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư lập phương án trồng rừng thay thế trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Khi xác định diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng phải căn cứ vào kết quả theo dõi diễn biến rừng của năm trước liền kề.
b) Việc trồng rừng thay thế được thực hiện theo phương án trồng rừng thay thế được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3. Trường hợp chủ đầu tư không tự tổ chức trồng rừng thay thế:
a) Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế. Sau khi được UBND cấp tỉnh chấp thuận, chủ đầu tư nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh.
b) Trong trường hợp UBND cấp tỉnh không bố trí được hoặc không bố trí đủ diện tích đất để trồng rừng thay thế: trong thời hạn 12 tháng kể từ khi chủ dự án hoàn thành trách nhiệm nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh thì quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền tại địa phương chấp thuận chuyển số tiền chưa thực hiện trồng rừng thay thế vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
4. Kinh phí trồng rừng thay thế được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án; đơn giá trồng rừng thay thế do UBND cấp tỉnh quyết định.
Điều 4. Chủ đầu tư tự trồng rừng thay thế
1. Lập phương án trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư lập phương án trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì lập các phương án riêng trên địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế gồm: Phương án trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này; văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục II; dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; các tài liệu khác có liên quan.
2. Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế
a) Chủ đầu tư nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định. Trường hợp cần xác minh thực địa, thời gian thẩm định phương án được kéo dài thêm không quá 15 ngày làm việc.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế, tổ chức khoa học có liên quan. Số thành viên Hội đồng ít nhất là 05 người, trong đó 01 lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng. Trường hợp dự án có tổng diện tích trồng rừng thay thế dưới 10 hec-ta thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành phần Hội đồng thẩm định với số lượng thành viên ít hơn.
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trả lời Chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời Chủ đầu tư biết lý do.
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo rõ lý do cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cho Chủ đầu tư.
Điều 5. Chủ đầu tư không tự trồng rừng thay thế
1. Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế.
a) Hồ sơ gồm: Văn bản của Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế; thuyết minh dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng rừng.
b) Số lượng và cách thức nộp hồ sơ: 01 bộ, nộp trực tiếphoặcqua đường bưu điện.
2. Trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND cấp tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết.
b) UBND cấp tỉnh quyết địnhđơn giá trồngrừng, tổng số tiềnphải nộp, thời gian Chủ đầu tư trồng rừng thay thế. Đơn giá trồng rừng thay thế được tínhtheo mức dự toántrồng rừng bình quân trên địa bàn tỉnh tại thời điểm Chủ đầu tư nộp tiền, bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, trồng rừng, chi phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu đến khi thành rừng.
c) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnhhoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế theo Quyết định phê duyệt của UBND cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
3. Trường hợp địa phương không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của Chủ đầu tư về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam;
b) Hồ sơ gồm: Văn bản của UBND cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo danh sách các dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Số lượng và cách thức nộp hồ sơ: 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
d) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh, thành phố khác; thông báo bằng văn bản cho UBND cấp tỉnh có liên quan, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Chủ đầu tư biết để thực hiện;
đ) Đơn giá trồng rừng thay thế do UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng quy định trên cơ sở mức dự toán trồng rừng bình quântại thời điểm Chủ đầu tư nộp tiền, bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu đến khi thành rừng;
e) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân để tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật.
4. Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi được Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) thông báo đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế.
5. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng các cấp hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) mở tài khoản tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 77Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
6. Các tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận, quản lý và thực hiện kiểm soát chi tiền trồng rừng thay thế.
7. Tiền trồng rừng thay thế do các Chủ đầu tư nộp được sử dụng để ưu tiên trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
8. Trường hợp địa phương không đủ quỹ đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 7 Điều này, UBND cấp tỉnh quyết định hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
9. Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng được tính trong đơn giá, dự toán trồng rừng thay thế do cấp có thẩm quyền phê duyệt để chi cho các hoạt động quản lý; tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu trồng rừng thay thế.
10. Nguồn tiền trồng rừng thay thế được quản lý, sử dụng, thanh quyết toán và kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Tổ chức trồng rừng thay thế
1. Chủ đầu tư dự án tự tổ chức trồng rừng thay thế
a) Sau khi phương án trồng rừng thay thế được UBND cấp tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư tổ chức lập thiết kế, dự toán trồng rừng; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp pháp luật quy định khác).
b) Việc lập, trình phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh và các thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế.
UBND cấp tỉnh quyết định số năm trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thay thế phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương đảm bảo đủ thời gian để rừng sau khi trồng đạt tiêu chí thành rừng.
c) Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo đúng thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được phê duyệt.
d) Giám sát, nghiệm thu
Giám sát nghiệm thu thực hiện theo quy định hiện hành. Căn cứ quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh và các thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế, UBND cấp tỉnh quyết định việc tổ chức nghiệm thu, giao cơ quan tổ chức nghiệm thu. Chi phí nghiệm thu được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án; đơn giá trồng rừng thay thế do UBND cấp tỉnh quyết định.
đ) Chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi diện tích rừng trồng đạt tiêu chí thành rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Trước khi thực hiện, Chủ đầu tư dự án phải nộp tiền ký quỹ vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh với số tiền bằng số tiền trồng rừng thay thế theo phương án trồng rừng thay thế được duyệt. Tiền ký quỹ trồng rừng thay thế được Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoàn trả cho Chủ đầu tư trên cơ sở kết quả nghiệm thu trồng chăm sóc, bảo vệ rừng.
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh căn cứ kết quả nghiệm thu của cơ quan tổ chức nghiệm thu: hoàn trả kinh phí cho chủ đầu tư theo tiến độ và kết quản thực hiện nghĩa vụ; thanh toán chi phí nghiệm thu cho cơ quan nghiệm thu.
2. Chủ đầu tư không tự tổ chức trồng rừng thay thế
a) Trồng rừng rừng phòng hộ, đặc dụng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh tham mưu cho UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ, phân bổ kinh phí cho Ban quản lý rừng hoặc đơn vị, tổ chức có chức năng để trồng rừng thay thế trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đối với nguồn kinh phí do các Chủ đầu tư nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Tổng cục Lâm nghiệp tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ, phân bổ kinh phí cho đơn vị, địa phương để trồng rừng thay thế trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đối với nguồn kinh phí do các địa phương và các Chủ đầu tư chuyển về theo quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Ban quản lý rừng hoặc đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ trồng rừng thay thế tiến hành lập, trình phê duyệt thiết kế, dự toán; tổ chức thực hiện trồng rừng theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT và các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
Đối tượng được hỗ trợ: Hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (sau đây viết tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Việc tổng hợp danh sách đối tượng, diện tích và nhu cầu hỗ trợ trồng rừng sản xuất được xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư này.
Điều 7. Quản lý, sử dụng rừng trồng thay thế trong và sau đầu tư
1. Rừng trồng thay thế sau đầu tư được quản lý, sử dụng theo quy chế quản lý rừng đối với từng loại rừng.
2. Rừng trồng thay thế bị rủi ro do thiên tai:được xử lý rủi ro theo các quy định của pháp luật hiện hành về xử lý rủi ro do thiên tai.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Tổng cục Lâm nghiệp
a) Chủ trì, hướng dẫn thực hiện công tác trồng rừng thay thế của các Bộ ngành, địa phương.
b) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác trồng rừng thay thế tại các bộ, ngành, địa phương.
c) Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xử lý các vướng mắc, tồn tại của các cơ quan, đơn vị, địa phươngtrong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a)Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm traviệc trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Xử lý chuyển tiếp, hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2019.
2. Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với phương án trồng rừng thay thế đang thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 ngày 11 tháng 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
4. Đối với kinh phí trồng rừng thay thế đã được Chủ đầu tư nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh (hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 nhưng chưa thực hiện trồng rừng thay thế, UBND cấp tỉnh chỉ đạo chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng tại địa phương khác. Trình tự, thủ tục nộp tiền theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
5. Đối với dự án có vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đã chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trước ngày Thông tưsố 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 ngày 11 tháng 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực và chưa xác định kinh phí trồng rừng thay thế trong tổng mức đầu tư của dự án thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách dự án, diện tích rừng phải trồng thay thế, báo cáo UBND cấp tỉnh đưa vào kế hoạch trồng rừng mới hàng năm của tỉnh.
6. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quy định hiện hành của Nhà nước thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
7. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phươngbáo cáo bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục I
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số/2019/TT-BNNPTNT ngàytháng năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ đầu tư, quyết định thành lập, địa chỉ, số tài khoản, ngân hàng giao dịch, lĩnh vực hoạt động, …..)
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
…….
…….
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG DỰ KIẾN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
……………………….
……………………….
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT | Lô | Vị trí | Diện tích (ha) | Chia ra |
| |||||||
Khoảnh | Tiểu khu | Đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) | Phân theo nguồn gốc (ha) | Phân theo mục đích sử dụng (ha) | Trữ lượng | |||||||
Rừng tự nhiên | Rừng trồng
| Rừng ĐD | Rừng PH | Rừng SX | Trữ lượng gỗ (m3) | Tre, nứa,.. (cây) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
| ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
3. Mục đích sử dụng đối với diện tích rừng sau khi chuyển MĐSD
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô….. khoảnh…, tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định về các biện pháp lâm sinh.
- Loài cây trồng..........................................................................................
- Mật độ.....................................................................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng năm)
- Xây dựng đường băng cản lửa (km) ...........................................
- Mức đầu tư bình quân/ha theo đơn giá do UBND tỉnh ban hành (triệu đồng):……………………..
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế…………………………..
V. KIẾN NGHỊ
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Nơi nhận: - - -
|
| CHỦ ĐẦU TƯ (ký tên, họ và tên, đóng dấu) |
Phụ lục II
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN……… Số: /……. V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sangmục đích khác
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày ......tháng ..... năm......
|
Kính gửi :..................................................
Tên tổ chức:................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư /2019/TT-BNNPTNT ngày....... /......../2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác:
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác:.......................
a) Theo mục đích sử dụng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):.........................
b) Theo nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng): ..........................
3. Diện tích đất để trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
- Thuộc đối tượng đất rừng (Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):....................
4. Kế hoạch trồng rừng thay thế
a) Loài cây trồng……………………………………………………….….
b) Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
c) Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
d) Thời gian trồng:........................................................................................
đ)Tiến độ trồng rừng……………………………………………………
e) Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - ….. - …..
|
| Người đại diện của tổ chức (ký, họ và tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên dự án đầu tư | Chủ đầu tư | Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha) | Mục đích sử dụng sau chuyển đổi (ha) | Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha) | ||
Tổng | Rừng trồng | Rừng tự nhiên | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IV
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[1]………….
| STT | Tên Dự án, chủ hộ gia đình | Thôn, bản | Dân tộc | Số khẩu | Diện tích hỗ trợ trồng rừng (ha) | Kinh phí hỗ trợ (tr.đồng) | Ghi chú | ||||||||
| Diện tích (ha) | Vị trí | Tổng | Năm trồng | Chăm sóc năm 1 | Chăm sóc năm 2 | Chăm sóc năm 3 | |||||||||
| Tiểu khu | Khoảnh | Lô | |||||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| I | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| I.1 | Xã khu vực II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 1 | Xã……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 2 | Xã……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| I.2 | Xã khu vực III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| II | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| (lặp lại tương tự như mục I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Ngày tháng năm 20…. | ||||||||||||||||
Lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
[1] Cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản xuất từ kinh phí trồng rừng thay thế do các Chủ đầu tư dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác nộp.
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!