Dự thảo Thông tư về kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm: cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, chỉ định và quản lý tổ chức thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: /2017/TT-BNNPTNT DỰ THẢO 3 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------ Hà Nội, ngày tháng năm 2017 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý hoạt độngkinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 sửa đổi một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý hoạt độngkinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý hoạt độngkinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm: cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, chỉ định và quản lý tổ chức thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3. Thuật ngữ
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là tổ chức đánh giá) là tổ chức tiến hành hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Tổ chức đánh giá đăng ký chỉ định (sau đây gọi tắt là tổ chức đăng ký) là tổ chức đánh giá đăng ký và nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để được xem xét chỉ định.
3. Tổ chức đánh giá được chỉ định (sau đây gọi tắt là tổ chức được chỉ định) là tổ chức đánh giá được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
Chương II
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM, GIÁM ĐỊNH, KIỂM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN VÀ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC KINH DOANH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 4. Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận
Việc cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Điều 5. Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Việc chỉ định tổ chức đánh giá được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 sửa đổi một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP.
2. Cơ quan được phân công chỉ định quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này căn cứ vào quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 sửa đổi một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Báo cáo kết quả của Đoàn đánh giá,xem xét quyết định.
3. Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn có hiệu lực ba (03) năm.
Điều 6. Phương thức và hình thức chỉ định
1. Chỉ định lần đầu, chỉ định lại
Cơ quan được phân công chỉ định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này thành lập Đoàn đánh giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và thông báo kế hoạch đánh giá bằng văn bản đến tổ chức đăng ký và thực hiện đánh giá tại tổ chức đăng ký.
2. Chỉ định bổ sung
Cơ quan được phân công chỉ định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này thực hiện đánh giá theo một trong hai phương thức sau:
a) Đánh giá hồ sơ của tổ chức đăng ký.
b) Thực hiện theo khoản 1 Điều này.
Điều 7. Đoàn đánh giá
1. Cơ quan được phân công chỉ định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này thành lập Đoàn đánh giá. Đoàn đánh giá phải có ít nhất 03 (ba) thành viên, trong đó tối thiểu 01 (một) thành viên phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thành viên còn lại của Đoàn đánh giá phải có chuyên môn thuộc lĩnh vực đăng ký chỉ định.
2. Đoàn đánh giá thực hiện việc đánh giá thuộc phạm vi do 02 cơ quan của Bộ quản lý phải có ít nhất 01 thành viên đoàn đánh giá đại diện của Tổng cục hoặc Cục quản lý liên quan đến lĩnh vực đăng ký chỉ định tham gia.
3. Trách nhiệm đoàn đánh giá
a) Thực hiện việc đánh giá theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) Lập Biên bản đánh giá theo Mẫu 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Báo cáo kết quả đánh giá theo Mẫu 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Xử lý kết quả đánh giá
Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cơ quan được phân công chỉ định thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
1. Trường hợp tổ chức đăng ký đáp ứng các quy định:
a) Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Cơ quan được phân công chỉ định báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường) và đề nghị cấp mã số cho tổ chức đăng ký.
b) Trong thời gian năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được văn bản yêu cầu, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường cấp mã số cho tổ chức đăng ký, gửi Cơ quan được phân công chỉ định.
c) Cơ quan được phân công chỉ định ban hành quyết định chỉ định theo Mẫu 3 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi nhận được mã số của tổ chức đăng ký do Bộ cấp và gửi quyết định chỉ định đến các đơn vị liên quan.
2. Trường hợp tổ chức đăng ký không đáp ứng các quy định:
Cơ quan được phân công chỉ định thông báo và gửi kèm hồ sơ của Đoàn đánh giá đến tổ chức đăng ký thực hiện để khắc phục.
a) Trường hợp hồ sơ khắc phục của tổ chức đăng ký đáp ứng các quy định, Cơ quan được phân công chỉ định tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp hồ sơ khắc phục của tổ chức đăng ký không đáp ứng các quy định hoặc quá thời gian ghi tại Biên bản đánh giá, Cơ quan được phân công chỉ định ngừng việc đánh giá. Tổ chức đăng ký muốn được chỉ định phải nộp lại hồ sơ đăng ký đến Cơ quan được phân công chỉ định.
Điều 9. Đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực Quyết định chỉ định
1. Đình chỉ hiệu lực Quyết định chỉ định:
Căn cứ vào đề nghị đình chỉ hiệu lực Quyết định chỉ định tại kết luận biên bản thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất, trong thời gian mười lăm (15) ngày, Cơ quan được phân công chỉ định ban hành quyết định tạm thời đình chỉ từng phần hoặc toàn bộ phạm vi chỉ định.
2. Hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định
a) Tổ chức được chỉ định sẽ bị hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm bất kỳ quy định nào tại Điều 18a Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 132/2008/NĐ-CP hoặc không có khả năng khắc phục hoặc quá sáu (06) tháng chưa khắc phục được các điều không phù hợp tại Biên bản thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ, giám sát đột xuất.
- Bị giải thể hoặc không còn hoạt động trong phạm vi đã được chỉ định;
b) Căn cứ vào đề nghị hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định tại kết luận biên bản thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất, hoặc theo báo cáo của tổ chức được chỉ định về việc bị giải thể hoặc không còn hoạt động trong phạm vi được chỉ định, trong thời gian mười lăm (15) ngày, Cơ quan đánh giá và chỉ định ban hành quyết định huỷ bỏ hiệu lực quyết định chỉ định.
3. Cơ quan được phân công chỉ định có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của đơn vị về tổ chức được chỉ định bị đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định ngay sau khi ban hành Quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ.
Điều 10. Số đăng ký, mã số, mẫu dấu
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất cấp số đăng ký, mã số cho tổ chức đánh giá và tổ chức được chỉ định lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Số đăng ký, mã số và dấu quy định tại Mẫu 4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các Tổng cục, các Cục
Căn cứ nhiệm vụ, lĩnh vực được Bộ trưởng giao: Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Phòng chống thiên tai, Cục Chăn nuôi, Cục Thú y, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
1. Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận.
2. Chỉ định lần đầu, chỉ định lại, chỉ định bổ sung hoặc đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực quyết định chỉ định tổ chức kiểm nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.
3. Hướng dẫn đánh giá chỉ định các tổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực được phân công quản lý.
4. Đối với việc chỉ định tạm thời phép thử hoạt chất mới hoặc các hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm nào ở Việt Nam thực hiện, có thể lựa chọn một trong hai phương án sau đây:
a) Sử dụng kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm nước ngoài đạt tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc tương đương.
b) Trình Bộ phê duyệt phương án tạm thời để lựa chọn phòng thử nghiệm trong nước có thể thực hiện được các phép thử nêu trên.
5. Kiểm tra, giám sát các tổ chức được chỉ định ít nhất 1 lần trong khoảng thời gian hiệu lực của Quyết định chỉ định và kiểm tra đột xuất khi có yêu cầu.
6. Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp về Bộ (Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường) vào ngày 30 tháng 6; 15 tháng 12 hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 12.Trách nhiệm của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Thực hiện Điều 11 Thông tư này.
2. Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận đối với các hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của từ 02 cơ quan khác nhau thuộc Bộ.
3. Chỉ định lần đầu, chỉ định lại, chỉ định bổ sung hoặc đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định tổ chức, kiểm định, giám định, thử nghiệm, chứng nhận đối với các hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp thuộc phạm vi quản lý của từ 02 cơ quan thuộc Bộ.
4. Phối hợp với các Tổng cục, các Cục liên quan để tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các tổ chức được chỉ định thuộc phạm vi quản lý của nhiều đơn vị.
Điều 13. Trách nhiệm của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
1. Đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý, hướng dẫn hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Cấp số đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định và chứng nhận; cấp mã số cho tổ chức được chỉ định.
3. Công bố công khai Danh sách tổ chức đánh giá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và Danh sách tổ chức được chỉ định lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên trang thông tin điện tử của Bộ (www.mard.gov.vn); thông tin việc cấp Giấy chứng nhận hoặc ban hành Quyết định chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
4. Kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, chỉ định và tổ chức thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận của các Tổng cục và các Cục, nếu phát hiện dấu hiệu sai phạm thì có thể kiểm tra tại các tổ chức được chỉ định.
5. Phổ biến, hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động đánh giá sự phù hợp.
6. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoạt động lĩnh vực thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.
Điều 14.Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức đánh giá và tổ chức được chỉ định
1. Được quyền khiếu nại kết quả đánh giá hồ sơ cấp Giấy đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.
2. Được quyền khiếu nại kết quả đánh giá chỉ định hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận.
3. Được thừa nhận kết quả thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận của các tổ chức được chỉ định để phục vụ quản lý nhà nước.
4. Định kỳ 06 (sáu) tháng, hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký về cơ quan có thẩm quyền. Báo cáo theo Mẫu 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hợp tác trong thanh tra, kiểm tra, giám sát khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp trước ngày 01/7/2016 có giá trị đến hết ngày 30/6/2018.
2. Tổ chức được chỉ định lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn có Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động được cấp theo khoản 1 Điều này thì Quyết định chỉ định có hiệu lực đến ngày 30/6/2018.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày …tháng …..năm 2017
2.Thông tư này thay thế Quyết định số…ngày …của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao nhiệm vụ cho Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận; chỉ định tổ chức kiểm định, giám định lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Thông tư số: 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối, 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn,vướng mắc, đề nghị cơ quan, các tổ chứcphản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp; - Công báo Chính phủ; - Cổng TT điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT; - Lưu VT, KHCN(TLT 100b) | BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1 | Biên bản đánh giá |
Mẫu số 2 | Báo cáo kết quả đánh giá |
Mẫu số 3 | Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp |
Mẫu số 4 | Số đăng ký, mã số và con dấu |
Mẫu số 5 | Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp |
Mẫu 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
- Tên tổ chức đăng ký chỉ định:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ........................................... Fax: ............................... E-mail:
- Mã số giấy đăng hoạt động kinh doanh đánh giá sự phù hợp (thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận nêu rõ cơ quan cấp)
- Hoạt động đăng ký chỉ định (thử nghiệm, kiểm định, giám đinh, chứng nhận) :
- Thông tin về Đoàn đánh giá:
- Các Điều không phù hợp được Đoàn đánh giá phát hiện:
- Các ý kiến của tổ chức đăng ký chỉ định
- Kết luận của đoàn đánh giá
Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện phòng thử nghiệm | Trưởng đoàn |
Mẫu 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.................., ngày ....... tháng .......năm..............
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Căn cứ vào Biên bản đánh giá phòng thử nghiệm/tổ chức chứng nhận/tổ chức kiểm định/tổ chức giám định đã được lập ngày ….tháng…năm 20.. .
Căn cứ vào Báo cáo khắc phục của phòng thử nghiệm/tổ chức chứng nhận/tổ chức kiểm định/tổ chức giám định ngày ….tháng…năm 20..
2. Đoàn đánh giá báo cáo kết quả đánh giá
3. Đoàn đánh giá đề nghị Cơ quan chỉ định xem xét kết quả đánh giá và ban hành Quyết định chỉ định với các lĩnh vực đăng ký chỉ định cụ thể như sau:
3.1. Đối với phòng thử nghiệm
Danh mục các phép thử đề nghị chỉ định
TT | Tên phép thử | Phương pháp thử | Loại mẫu | Giới hạn phát hiện (LoD) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đối với tổ chức chứng nhận, kiểm định/giám định
Danh mục tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ kiểm định/giám định để nghị chỉ định
TT | Tên tiêu chuẩn/quy chuẩn | Phương thức chứng nhận kiểm định/giám định | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Mẫu 3
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …….tháng…..năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
……(Chức danh người ký quyết định)……..
.......(Tên cơ quan được phân công chỉ định)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số ……..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….(tên cơ quan được phân công chỉ định)
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số / 2017/TT-BNNPTNT ngày / /2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn quản lý hoạt độngkinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Theo đề nghị của …………..(chức danh của người đứng đầu bộ phận được giao nhiệm vụ đánh giá ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Chỉ định ……………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thuộc ………….(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ ………..thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận được ghi tại phụ lục đính kèm.
Điều 2.Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 3 năm, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.Điều này sẽ ghi trách nhiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (ví dụ: Tổ chức ……. có trách nhiệm thực hiện đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Tổ chức nêu tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Chức danh, tên người ký quyết định |
- Phụ lục danh mục phép thử
DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định………ngày …..tháng…. năm của ….. Của Tổng cục trưởng/Cục trưởng ……..)
TT | Tên phép thử | Phương pháp thử | Loại mẫu | Giới hạn phát hiện (LoD) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phụ lục danh mục tiêu chuẩn/ quy chuẩn/ kiểm định/giám định được chỉ định
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định………ngày …..tháng…. năm của ….. Của Tổng cục trưởng/Cục trưởng ……..)
TT | Tên tiêu chuẩn/quy chuẩn | Phương thức chứng nhận kiểm định/giám định | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4
Số đăng ký, mã số và dấu
- Số đăng ký
a) Tổ chức thử nghiệm | : | TN└┘xxx – yy└┘BNN |
b) Tổ chức kiểm định | : | KĐ└┘xxx – yy└┘BNN |
c) Tổ chức giám định | : | GĐ└┘xxx – yy└┘BNN |
d) Tổ chức chứng nhận | : | CN└┘xxx – yy└┘BNN |
trong đó:
- TN | : | nhóm chữ cái viết tắt của Thử nghiệm |
- KĐ | : | nhóm chữ cái viết tắt của Kiểm định |
-GĐ | : | nhóm chữ cái viết tắt của Giám định |
- CN | : | nhóm chữ cái viết tắt của Chứng nhận |
- xxx | : | số thứ tự của tổ chức kinh doanh đánh giá sự phù hợp được cấp Giấy phép hoạt động theo lĩnh vực đăng ký. |
-yy | : | 2 số cuối của năm cấp Giấy phép. |
-BNN | : | nhóm chữ cái viết tắt của cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
-└┘ | : | khoảng trống. |
2. Mã số
- Tổ chức kiểm định được chỉ định: KĐ└┘xx – BNN
- Tổ chức giám định được chỉ định: GĐ└┘xx – BNN
trong đó:
- KĐ: nhóm chữ cái viết tắt của Kiểm định
- └┘: khoảng trống
- xx: số thứ tự của tổ chức kiểm định hoặc giám định được chỉ định.
- Dấu
a) Dấu thử nghiệm, kiểm định, giám định đối với nội dung được chỉ định.
- Kích thước và định dạng: Dấu hình vuông có cạnh dài 3,0 cm, gồm 2 hình chữ nhật kế tiếp nhau:
+ Hình chữ nhật phía trên, kích thước cạnh dài: 3 cm, cạnh ngắn: 2 cm. Ở giữa ghi LAB –NN đối với tổ chức thử nghiệm; GĐ –NN đối với tổ chức giám định; KĐ-NN đối với tổ chức kiểm định. Cỡ chữ 14, font chữ Arial;
+ Hình chữ nhật phía dưới, kích thước cạnh dài: 3 cm, cạnh ngắn: 1 cm. Ở giữa ghi số hiệu của tổ chức đánh giá sự phù hợp, cỡ chữ 14, font chữ Arial.
- Mực dấu màu tím.
- Mẫu dấu
Mẫu dấu thử nghiệm | Mẫu dấu giám định | Mấu dấu kiểm định | ||||||
|
|
|
b) Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu số 5
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Từ ngày...../…./200… đến ngày ……/…./200….)
Kính gửi: | - …….(Tên cơ quan được phân công chỉ định) |
1. Tên tổ chức đánh giá sự phù hợp:......................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Điện thoại: ............................... Fax: ........................ E-mail:............................
4. Tình hình hoạt động
…………..(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá sự phù hợp được chỉ định từ ngày ...../…./200… đến ngày ……/…./200…. như sau:
a) Hoạt động chỉ định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã đánh giá sự phù hợp
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) | Lĩnh vực/đối tượng | Tên quy chuẩn kỹ thuật | Thời gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan được phân công chỉ định) biết./.
| Tổ chức đánh giá sự phù hợp |
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thành viên đoàn đánh giá phòng thử nghiệm: phải có chứng chỉ TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và có năng lực phù hợp với lĩnh vực được phân công đánh giá, cụ thể như sau:
1.1. Lĩnh vực giống cây trồng, phân bón, đất, thuốc bảo vệ thực vật, bệnh thực vật, hóa chất dùng trong lâm nghiệp, nước dùng trong nông nghiệp
a) Chuyên gia đánh giá phép thử hóa học: tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành sau: hóa, công nghệ thực phẩm, trồng trọt, khoa học cây trồng, nông học, bảo vệ thực vật, lâm nghiệp; có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thử nghiệm hóa .
b) Chuyên gia đánh giá phép thử sinh học: tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành sau: sinh, công nghệ thực phẩm, trồng trọt, bảo vệ thực vật khoa học cây trồng, nông học; có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thử nghiệm sinh học.
1.2. Lĩnh vực giống vật nuôi, thuốc thú y, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, bệnh động vật, nước dùng trong nông nghiệp.
a) Chuyên gia đánh giá phép thử hóa học: phải tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành sau: hóa, công nghệ thực phẩm, thú y, chăn nuôi, thủy sản; có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thử nghiệm hóa.
b) Chuyên gia đánh giá phép thử sinh học phải tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành sau: sinh, công nghệ thực phẩm, thú y, chăn nuôi, thủy sản; có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thử nghiệm sinh học.
2. Yêu cầu đối với thành viên đoàn đánh giá lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận
Đối tượng | Yêu cầu về năng lực kiểm định | Yêu cầu về năng lực giám định | Yêu cầu về năng lực chứng nhận | Yêu cầu chuyên môn |
Giống cây trồng, phân bón, đất, thuốc bảo vệ thực vật, kiểm dịch |
Có chứng chỉ TCVN ISO 9001:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và |
Có chứng chỉ TCVN ISO/IEC 17020:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương |
Có chứng chỉ TCVN ISO/IEC 17065:2013 hoặc ISO/IEC 17065:2012 hoặc TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành bảo vệ thực vật hoặc trồng trọt, khoa học cây trồng, nông học và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. |
Thuốc thú y, kiểm dịch | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y hoặc thú y có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. | |||
Thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi thú y và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. | |||
Giống cây trồng lâm nghiệp, gỗ hóa chất dùng trong lâm nghiệp. | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành lâm nghiệp hoặc trồng trọt, khoa học cây trồng, nông học, và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. | |||
Giống thủy sản, thức ăn thủy sản | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thủy sản và làm việc trong lĩnh vực thủy sản và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. | |||
Máy, thiết bị, dụng cụ dùng trong nông nghiệp | Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, chế tạo máy và làm việc trong lĩnh vực cơ khí hoặc chế tạo máy và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. | |||
| Có chứng chỉ TCVN ISO 9001:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và | Có chứng chỉ TCVN ISO/IEC 17020:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương |
| Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thú y, bảo vệ thực vật, trồng trọt, khoa học cây trồng, nông học, chăn nuôi, công nghệ thực phẩm, thủy sản và và có tối thiểu 03 năm làm việc trong các lĩnh vực đó. |