Dự thảo Thông tư về Quy chuẩn muối tinh và muối thực phẩm
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với muối (Natri clorua) thực phẩm và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với muối (Natri clorua) tinh.
Tải Thông tư
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- Số: /2019/TT-BNNPTNT DỰ THẢO 5 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
muối (natri clorua) thực phẩm và muối (natri clorua)
-------------------
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm và muối (Natri clorua) tinh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm.
Ký hiệu: QCVN 01-…..: 2019/BNNPTNT.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh.
Ký hiệu: QCVN 01-…..: 2019/BNNPTNT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2020
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Lãnh đạo Bộ Bộ NN & PTNT; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp; - Các Tổng Cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN & PTNT; - Công báo Chính phủ; - Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, KTHT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM
National technical regulation on food grade salt (sodium chloride)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với muối (Natri clorua) thực phẩm.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
1.2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
1.3.2. Muối (Natri clorua) thực phẩm (sau đây gọi tắt là muối thực phẩm): Là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này và hàm lượng i-ốt có thể thay đổi theo quy định của Bộ Y tế trong từng giai đoạn.
1.4. Tài liệu viện dẫn
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974:2015 Muối thực phẩm;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5647:1992 Muối i-ốt;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1:2011/BYT đối với Muối i-ốt;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm;
- QCVN 3-6:2011/BYT về các chất được sử dụng để bổ sung I-ốt vào thực phẩm.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17: 2014/BTC đối với Muối ăn dự trữ;
- Tiêu chuẩn muối thực phẩm của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex): CODEX STAN 150-1985 Standard for food grade salt, revised 2012;
- Tiêu chuẩn muối ăn của Ấn Độ: IS: 253-1985 Indian Standard, specification for edible common salt;
- Tiêu chuẩn muối thực phẩm của Australia và New Zealand: Standard 2.10.2 Salt and salt products (Australia New Zealand Food Standards Code);
- Tiêu chuẩn muối thực phẩm của Trung Quốc: GB 2721-2015 National Food Safety Standard Edible salt (China standard); GB 5461-2016 về muối ăn tinh.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối thực phẩm
Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
STT | Tên chỉ tiêu | Giới hạn |
1 | Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô | Không được thấp hơn 89% |
2 | Độ ẩm, % khối lượng | Không được quá 9,0% |
3 | Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô | Không được quá 0,3% |
4 | I-ốt | Không được thấp hơn 20,0 (mg/kg) và không quá 40,0 (mg/kg) |
5 | Asen, tính theo As | Không được quá 0,5 mg/kg |
6 | Chì, tính theo Pb | Không được quá 2,0 mg/kg |
7 | Cadimi, tính theo Cd | Không được quá 0,5 mg/kg |
8 | Thủy ngân, tính theo Hg | Không được quá 0,1 mg/kg |
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối
2.2.1. Chỉ được sử dụng các chất phụ gia vào muối thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
2.2.2. I-ốt bổ sung vào muối phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3) theo quy định tại QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất được sử dụng để bổ sung i-ốt vào thực phẩm.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Tự công bố sản phẩm
3.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến trong nước và nhập khẩu muối thực phẩm phải thực hiện tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 về lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm (bên thứ ba) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn này.
3.1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3.2. Phương thức kiểm tra đối với muối thực phẩm
3.2.1. Việc kiểm tra an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm tại cơ sở sản xuất chế biến hoặc lưu thông trên thị trường thực hiện theo các quy định của pháp luật.
3.2.2. Muối thực phẩm nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm trước khi thông quan.
3.3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.4. Phương pháp thử
STT | Chỉ tiêu xác định | Phương pháp thử |
1 | Độ ẩm | TCVN 3973-84. Muối ăn (Natri clorua) Phương pháp thử - Xác định hàm lượng ẩm - Phương pháp sấy đến khối lượng không đổi hoặc TCVN 10243:2013 Muối dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 110oC. |
2 | Hàm lượng NaCl | TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri clorua) – phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc TCVN 11876:2017 Muối (Natri clorua)- Xác định hàm lượng Clorua - Phương pháp đo điện thế. |
3 | Hàm lượng I-ốt | TCVN 9699:2013 Muối (natri clorua) xác định hàm lượng Iốt tổng số - Phương pháp chuẩn độ bằng natri thiosulfat. |
4 | Hàm lượng chất không tan trong nước | TCVN 10240:2013 Muối (Natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác. |
5 | Hàm lượng Asen | TCVN 11874:2017 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc diethyldithiocarbamat |
6 | Hàm lượng Chì | TCVN 10661:2014 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. |
7 | Hàm lượng Cadimi | TCVN 10662:2014 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. |
8 | Hàm lượng Thủy ngân | TCVN 10660:2014 Muối (Natri clorua) – Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. |
Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương với các phương pháp trên.
3.5. Lấy mẫu
3.5.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.5.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với muối thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có cơ hội ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.
4.1. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thử nghiệm
4.1.1. Chỉ được thử nghiệm đối với các phép thử đã được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
4.1.2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.1.3. Phòng thử nghiệm được chỉ định:
4.1.3.1. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
4.1.3.2. Định kỳ 6 tháng và hằng năm hoặc đột xuất báo cáo cho Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tình hình thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm theo lĩnh vực được chỉ định. Thời gian nộp báo cáo trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm.
4.1.3.3. Báo cáo Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động được chỉ định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
4.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến, nhập khẩu muối thực phẩm
4.2.1. Thực hiện tự công bố sản phẩm muối thực phẩm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng an toàn thực phẩm muối thực phẩm đã công bố sản phẩm khi lưu thông trên thị trường.
4.2.3. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm muối thực phẩm đã tự công bố sản phẩm trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng tổ chức, cá nhân phải:
- Kịp thời thông báo bằng văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định); tạm ngừng việc sản xuất, kinh doanh và tiến hành thu hồi sản phẩm muối thực phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường.
- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm muối thực phẩm lưu thông trên thị trường.
4.2.4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất các loại muối nhạt giàu vi chất bảo vệ sức khỏe (bổ sung thêm các nguyên tố vi lượng như K+, Mg2+, Ca2+, SO42-…) thì phải tiến hành công bố hợp chuẩn theo Tiêu chuẩn cơ sở với cơ quan quản lý theo quy định và chịu trách nhiệm về chất lượng an toàn thực phẩm.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung các nội dung tại quy chuẩn này khi cần thiết; chỉ định các phòng thử nghiệm với các quy định tại quy chuẩn này.
5.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối không đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn này và tổng hợp, báo cáo định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
5.3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) TINH
National technical regulation on pure salt (sodium chloride)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với muối (Natri clorua) tinh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
1.2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu muối tinh trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt
1.3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
1.3.2. Muối (Natri clorua) tinh (sau đây gọi tắt là muối tinh): Là muối đã qua chế biến bằng các phương pháp nghiền rửa, kết tinh lại có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.4. Tài liệu viện dẫn
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639:2013 đối với muối (natri clorua) tinh.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
- Tiêu chuẩn muối ăn của Ấn Độ: IS: 253-1985 Indian Standard, specification for edible common salt;
- Tiêu chuẩn muối thực phẩm của Australia và New Zealand: Standard 2.10.2 Salt and salt products (Australia New Zealand Food Standards Code);
- Tiêu chuẩn muối ăn của Trung Quốc: GB 5461-2016 về muối ăn.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối tinh
Muối tinh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:
STT | Tên chỉ tiêu | Giới hạn |
1 | Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô | Không thấp hơn 98,5% |
2 | Độ ẩm, % khối lượng | Không được quá 5,0% |
3 | Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô | Không được quá 0,2% |
4 | Hàm lượng Ion (Ca2+), % khối lượng chất khô | Không được quá 0,2% |
5 | Hàm lượng Ion (Mg2+), % khối lượng chất khô | Không được quá 0,25% |
6 | Hàm lượng Ion sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô | Không được quá 0,8 % |
7 | Asen, tính theo As | Không được quá 0,5 mg/kg |
8 | Chì, tính theo Pb | Không được quá 2,0 mg/kg |
9 | Cadimi, tính theo Cd | Không được quá 0,5 mg/kg |
10 | Thủy ngân, tính theo Hg | Không được quá 0,1 mg/kg |
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia bổ sung vào muối
Chỉ được sử dụng các chất phụ gia vào muối tinh theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Tự công bố sản phẩm:
3.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến trong nước và nhập khẩu muối tinh phải thực hiện tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 về lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm (bên thứ ba) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn này.
3.1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm muối tinh thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3.2. Phương thức kiểm tra đối với muối tinh
3.2.1. Việc kiểm tra an toàn thực phẩm đối với muối tinh tại cơ sở sản xuất chế biến hoặc lưu thông trên thị trường thực hiện theo các quy định của pháp luật.
3.2.2. Muối tinh nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm trước khi thông quan.
3.3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn muối tinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.4. Phương pháp thử
STT | Chỉ tiêu xác định | Phương pháp thử |
1 | Độ ẩm | TCVN 3973-84. Muối ăn (Natri clorua) Phương pháp thử - Xác định hàm lượng ẩm - Phương pháp sấy đến khối lượng không đổi hoặc TCVN 10243:2013 Muối dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 110oC. |
2 | Hàm lượng NaCl | TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri clorua) – phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-) bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc TCVN 11876:2017 Muối (Natri clorua)- Xác định hàm lượng Clorua - Phương pháp đo điện thế. |
3 | Hàm lượng chất không tan trong nước | TCVN 10240:2013 Muối (Natri clorua) dùng trong công nghiệp – Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác. |
4 | Hàm lượng Ion Canxi (Ca2+) và Magie (Mg2+) | TCVN 10658:2014 - Xác định hàm lượng Canxi và Magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. |
5 | Hàm lượng Ion Sulfat (SO42-) | TCVN 10241:2013 - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat. |
6 | Hàm lượng Asen | TCVN 11874:2017 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc diethyldithiocarbamat. |
7 | Hàm lượng Chì | TCVN 10661:2014 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. |
8 | Hàm lượng Cadimi | TCVN 10662:2014 Muối (Natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. |
9 | Hàm lượng Thủy ngân | TCVN 10660:2014 Muối (Natri clorua) – Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. |
Tùy theo tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương với các phương pháp trên.
3.5. Lấy mẫu
3.5.1. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.5.2. Lấy mẫu kiểm tra đối với muối tinh nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có cơ hội ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thử nghiệm
4.1.1. Chỉ được thử nghiệm đối với các phép thử đã được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
4.1.2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.1.3. Phòng thử nghiệm được chỉ định:
4.1.3.1. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
4.1.3.2. Định kỳ 6 tháng và hằng năm hoặc đột xuất báo cáo cho Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tình hình thử nghiệm chất lượng an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm theo lĩnh vực được chỉ định. Thời gian nộp báo cáo trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm.
4.1.3.3. Báo cáo Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động được chỉ định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
4.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến, nhập khẩu muối tinh
4.2.1. Thực hiện tự công bố sản phẩm muối thực phẩm theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng an toàn thực phẩm muối thực phẩm đã công bố sản phẩm khi lưu thông trên thị trường.
4.2.3. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm muối tinh đã tự công bố sản phẩm trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng tổ chức, cá nhân phải:
- Kịp thời thông báo bằng văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định); tạm ngừng việc sản xuất, kinh doanh và tiến hành thu hồi sản phẩm muối tinh không phù hợp đang lưu thông trên thị trường.
- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm muối tinh lưu thông trên thị trường.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung các nội dung tại quy chuẩn này khi cần thiết; chỉ định các phòng thử nghiệm với các quy định tại quy chuẩn này.
5.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, lưu giữ hồ sơ và đăng tải bản tự công bố sản phẩm (do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này; xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối không đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn này và tổng hợp, báo cáo định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
5.3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.