Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Trồng trọt năm 2018
thuộc tính Nghị định
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Loại dự thảo: | Nghị định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57 của Luật Trồng trọt và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt.Tải Nghị định
CHÍNH PHỦSố: /2019/NĐ-CP DỰ THẢO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều về giống cây trồng và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57 của Luật Trồng trọt và biện pháp thi hành Luật Trồng trọt.
2. Nội dung về canh tác hữu cơ quy định tại khoản 5 Điều 69 của Luật Trồng trọt được thực hiện theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
Điều 2. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax):
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp có đóng dấu của cơ sở;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
4. Cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác.
5. Cách thức trả kết quả: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
6. Trong Nghị định này có nội dung quy định khác với quy định nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.
7. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được công chứng.
8. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
Chương II
GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều 3. Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng và Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu
1. Điều tra, thu thập nguồn gen giống cây trồng
a) Đối với các giống cây trồng đã được cấp quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng phải nộp mẫu lưu cho Cục Trồng trọt hoặc đơn vị được Cục Trồng trọt ủy quyền theo quy định tại Điều 20 của Luật Trồng trọt để bảo tồn nguồn gen.
b) Đối với các giống cây trồng do tác giả tự công bố lưu hành, giống cây trồng đã tồn tại phổ biến trong sản xuất, giống cây trồng đặc sản, giống cây trồng bản địa, giống cây trồng nhập khẩu chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành, Cục Trồng trọt căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế đặt hàng cho tổ chức, cá nhân có năng lực và điều kiện phù hợp điều tra, thu thập định kỳ.
c) Nguồn gen giống cây trồng được thu thập dưới dạng hạt giống, cây giống, hom giống, củ giống hoặc vật liệu di truyền (mô tế bào hoặc DNA) của giống cây trồng phụ thuộc vào từng loài cây trồng.
d) Kết quả điều tra, thu thập phải được tư liệu hóa mô tả rõ các thông tin có liên quan đến việc điều tra thu thập như địa điểm, thời gian, loại mẫu vật, số lượng, hình thức thu thập.
2. Lưu giữ và bảo tồn nguồn gen giống cây trồng
a) Nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ tại Ngân hàng gen cây trồng quốc gia và các đơn vị mạng lưới của hệ thống bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật trong cả nước theo đặt hàng của Cục Trồng trọt.
b) Tùy thuộc vào nguồn lực và điều kiện thực tế, việc lưu giữ có thể thực hiện theo một trong hai hoặc cả hai hình thức:
Lưu giữ chuyển chỗ (lưu giữ ex-situ): là lưu giữ ngoài phạm vi phát sinh của giống cây trồng trong điều kiện lạnh (trong kho lạnh, trong nitơ lạnh hoặc các hình thức bảo quản phù hợp khác khi có các công nghệ mới); hoặc trong ống nghiệm (lưu giữ in-vitro); hoặc DNA hoặc̀ lưu giữ trên đồng ruộng;
Lưu giữ tại chỗ (lưu giữ in-situ) là lưu giữ ngay trong phạm vi phát sinh của giống cây trồng.
3. Đánh giá nguồn gen giống cây trồng
a) Đánh giá nguồn gen giống cây trồng bao gồm các hoạt động giải mã gen, đánh giá chỉ tiêu nông học, sinh học và giá trị của nguồn gen giống cây trồng.
b) Căn cứ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin về nguồn gen giống cây trồng, hằng năm Cục Trồng trọt đặt hàng cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện giải mã gen, đánh giá chỉ tiêu nông học, sinh học và giá trị của nguồn gen giống cây trồng.
4. Việc điều tra, thu thập, lưu giữ, đánh giá nguồn gen giống cây trồng được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia. Trường hợp chưa có Tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở do cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt ban hành.
5. Thiết lập, bảo quản và chia sẻ dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng
a) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và tổ chức, cá nhân có liên quan (người cung cấp thông tin) thiết lập phục vụ quản lý, khai thác, sử dụng nguồn gen giống cây trồng.
b) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được lưu trữ dưới các hình thức phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản đồ phân bố, ảnh, ấn phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu dạng văn bản hoặc số hóa (bao gồm số liệu cơ bản về nguồn gen và các thông tin liên quan đến nguồn gen).
c) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ bởi tổ chức, cá nhân thiết lập dữ liệu hoặc lưu giữ bởi Cục Trồng trọt hoặc tổ chức, cá nhân được Cục Trồng trọt ủy quyền.
6. Tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen giống cây trồng: thực hiện theo quy định tại Nghị định 59/2017/NĐ-CP ngày 12/05/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc tiếp cận nguồn gen.
7. Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành;
c) Kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng;
d) Mẫu lưu giống cây trồng;
đ) Quy trình kỹ thuật sản xuất giống do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn;
e) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
a) Văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Trồng trọt thực hiện trong vòng một năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giống cây trồng được phép lưu hành kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.
b) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp Quyết định gia hạn công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Đình chỉ hiệu lực Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
Khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm tra thông tin và ban hành Quyết định đình chỉ lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
6. Phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chứng minh giống cây trồng đã khắc phục được vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và thông báo việc phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
b) Trường hợp không phục hồi hiệu lực phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại điểm a, d, đ khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm tra thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:
a) Văn bản đề nghị công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng của cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Mẫu giống lưu giống cây trồng;
d) Trường hợp cấp lại phải có Văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng.
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định lưu hành đặc cách giống cây trồng
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm theo Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng
1. Hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng:
a) Bản tự công bố lưu hành giống cây trồng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản cam kết đạt tiêu chuẩn quốc gia về giá trị canh tác, giá trị sử dụng. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia phải có tiêu chuẩn do cơ sở tự ban hành;
c) Quy trình kỹ thuật sản xuất giống do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn;
đ) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng, Cục Trồng trọt đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
1. Hồ sơ cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm;
c) Tài liệu minh chứng địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phù hợp để thực hiện khảo nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
a) Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Tài liệu minh chứng nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức khảo nghiệm trong Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng
a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thành lập tổ thẩm định gồm 5 (năm) thành viên có chuyên môn phù hợp để tổ chức đánh giá hồ sơ, năng lực thực tế của cơ sở. Trường hợp cơ sở không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Trồng trọt thì Cục Trồng trọt có văn bản đề nghị cơ sở khảo nghiệm bổ sung, hoàn thiện. Sau khi bổ sung, hoàn thiện, cơ sở có văn bản thông báo đến Cục Trồng trọt để tổ chức thẩm định nội dung đã bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp cơ sở đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể ngày kết thúc thẩm định, Cục trưởng Cục Trồng trọt cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm theo Mẫu số 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin từ vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 21 của Luật Trồng trọt, Cục trưởng Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt theo Mẫu số 04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 8. Quy định chi tiết khoản 2 Điều 22 của Luật Trồng trọt
1. Trước khi sản xuất, buôn bán giống cây trồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi thông báo địa điểm, lĩnh vực sản xuất, buôn bán qua thư điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh để đăng tải trên trang thông tin điện tử.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng phải thiết lập và lưu giữ hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng gồm các thông tin: quá trình sản xuất, nhập khẩu và quản lý chất lượng lô giống; Mã số từng lô giống;
Trường hợp đối với giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải có thêm thông tin: Hợp đồng hoặc giấy tờ mua bán cây giống với tổ chức, cá nhân sản xuất giống, trong đó ghi rõ các thông tin về tên giống, nguồn vật liệu nhân giống đã sử dụng nhân giống, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, quyết định công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính
1. Hồ sơ cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu dòng theo Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng:
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, gửi hồ sơ về Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh nơi có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng;
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Hội đồng gồm 5 thành viên là đại diện các nhà khoa học, cơ quan quản lý và cơ quan chuyên môn liên quan. Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kiểm tra cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
c) Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể ngày kết thúc thẩm định, Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đình chỉ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
b) Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng không đảm bảo chất lượng như quy định tại tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, đoàn kiểm tra lập biên bản.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh ra Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
7. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
a) Khi cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng khôi phục được chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, tổ chức cá nhân gửi văn bản đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh thẩm định. Nếu cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh ra Quyết định phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng. Trường hợp không phục hồi Quyết định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị hủy bỏ khi Quyết định đình chỉ không được phục hồi.
Điều 10. Ghi nhãn giống cây trồng
Ghi nhãn giống cây trồng thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và nội dung ghi nhãn như sau:
1. Tên giống cây trồng;
2. Cấp giống theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia, trong trường hợp chưa có TCVN thì Cục Trồng trọt ban hành hướng dẫn về cấp giống;
3. Đặc tính của giống bao gồm:
a) Chỉ tiêu bắt buộc gồm chỉ tiêu nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về giá trị canh tác, giá trị sử dụng; chỉ tiêu chất lượng vật liệu nhân giống theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở phù hợp quy định tại Điều 25 Luật Trồng trọt. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải có đủ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II của Nghị định này;
b) Chỉ tiêu tự nguyện khác về giống cây trồng (nếu có);
4. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng: ghi rõ điều kiện bảo quản; phạm vi sử dụng của giống về thời vụ, vùng địa lý, tóm tắt quy trình trồng và chăm sóc (khi có yêu cầu đặc biệt) phù hợp với thông tin trong hồ sơ cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng;
5. Thông tin cảnh báo an toàn (nếu có);
6. Định lượng giống cây trồng (khối lượng giống hoặc số lượng cây, bầu, hom giống);
7. Ngày sản xuất, ngày hết hạn sử dụng.
a) Ngày sản xuất cây ghép là ngày ghép.
b) Ngày sản xuất cành giống, hom giống là ngày cắt cành giống, hom giống.
c) Ngày sản xuất hạt giống, củ giống là ngày thu hoạch.
d) Ngày sản xuất của cây giống nhân theo phương pháp nuôi cấy mô là ngày chuyển từ ống nghiệm ra vườn ươm.
8. Tên và địa chỉ của tổ chức sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng;
9. Mã số lưu hành giống cây trồng;
10. Xuất xứ giống cây trồng: ghi cụm từ “sản xuất tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra giống cây trồng với giống cây trồng nhập khẩu;
11. Mã hiệu lô giống phù hợp với hồ sơ truy xuất nguồn gốc giống cây trồng, mã hiệu lô giống thực hiện theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
12. Thông tin cảnh báo về cây trồng biến đổi gen đối với vật liệu nhân giống của giống cây trồng biến đổi gen.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế phải bổ sung 1 bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo một 1 bản dịch công chứng sang tiếng Việt;
d) Trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung giấy xác nhận hoặc giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng
a) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, đơn vị tiếp nhận tổ chức thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung thì thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ không quá 90 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép xuất khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này, đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Trồng trọt
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi nhập khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trường hợp nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế phải bổ sung một 1 bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo một 1 bản dịch công chứng sang tiếng Việt;
d) Trường hợp nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm phải bổ sung giấy xác nhận hoặc giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức;
đ) Trường hợp nhập khẩu cây trồng biến đổi gen phải có bản sao công chứng Giấy chứng nhận an toàn sinh học và Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;
e) Trường hợp nhập để khảo nghiệm an toàn sinh học phải có kế hoạch khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng
a) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, đơn vị tiếp nhận tổ chức thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung thì thông báo cho chủ sở hữu để hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ không quá 90 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định và cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 03 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương III
CANH TÁC
Điều 13. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
1. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trồng trọt và các quy định sau:
a) Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
c) Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cm so với mặt ruộng.
2. Lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc theo Mẫu số 01 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Mẫu số 02 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo Mẫu số 02 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn theo Mẫu số 03 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu số 04 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân, chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
c) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào Bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
d) Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi.
5. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều này được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 14. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Trồng trọt và các quy định sau:
1. Tổ chức, cá nhân xây dựng các công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt thì phải bóc riêng tầng đất mặt đó để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
2. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách từ 20 - 25cm tính từ mặt đất.
3. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước phải xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này. Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
b) Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số..../2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.
c) Điều 3, Điều 5 Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung về xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng, giống vật nuôi, nguồn gen cây trồng; nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật và nhập khẩu vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
d) Quyết định 95/2007/QĐ-BNN ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
đ) Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
1. Nhãn của giống cây trồng đang lưu hành được phép sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Các cơ sở khảo nghiệm đã được chỉ định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục hoạt động đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Giống giống cây trồng hiện đang được sản xuất, kinh doanh nhưng không có Quyết định công nhận giống cây trồng mới được tiếp tục sản xuất kinh doanh trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia; | TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ......tháng….năm 2019
của Chính phủ)
DANH MỤC NGUỒN GEN GIỐNG CÂY TRỒNG CẤM XUẤT KHẨU
I. NGUỒN GEN GIỐNG CÂY LƯƠNG THỰC:
- Nguồn gen các giống lúa: Nếp Cẩm, nếp cái Hoa vàng, nếp Tú Lệ, lúa Tám, Dự hương, Nàng thơm Chợ đào.
- Dòng bố, mẹ của các tổ hợp lúa lai.
- Dòng bố, mẹ của các tổ hợp ngô lai.
II. NGUỒN GEN GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ (TRỪ HẠT TRONG QUẢ XUẤT KHẨU):
1. Nguồn gen giống chè: Các giống chè Shan bản địa.
2. Nguồn gen giống cam: Cam Bù, cam Bố Hạ, cam Xã Đoài, cam Đường Canh.
3. Nguồn gen giống bưởi: Bưởi Năm roi, Thanh Trà, Phúc Trạch, Đoan Hùng, Phú Diễn, Da xanh.
4. Nguồn gen giống nhãn: Nhãn lồng Hưng Yên, nhãn tiêu Da bò, nhãn Xuồng cơm vàng.
5. Nguồn gen giống vải thiều: Vải thiều Thanh Hà, vải thiều Hùng Long.
6. Nguồn gen giống xoài: Xoài cát Hoà Lộc, xoài Cát Chu.
7. Nguồn gen giống mơ: Mơ Hương Tích.
8. Nguồn gen giống thanh long: Các giống thanh long bản địa.
9. Nguồn gen giống sầu riêng: Sầu riêng Chín hoá, sầu riêng Ri-6.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Nghị định số…………./2019/NĐ-CP ngày …..tháng…….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01/NĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm 2019
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành:
3. Vùng sinh thái đề nghị công nhận lưu hành:
4. Văn bản kèm theo:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02 /NĐ
Tên tổ chức, cá nhân Số: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ………tháng……… năm ………. |
BẢN CÔNG BỐ CÁC THÔNG TIN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG
Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký công nhận lưu hành/tự công bố lưu hành:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Công bố các thông tin về giống cây trồng cụ thể như sau:
1. Tên giống cây trồng:
2. Thông tin về giống cây trồng (nêu rõ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải công bố tối thiểu các thông tin về năng suất, các chỉ tiêu chất lượng chính, mức độ chống chịu với các loài sâu, bệnh chủ yếu, thời gian sinh trưởng, thời vụ gieo trồng, phạm vi địa lý, các chỉ tiêu về chất lượng vật liệu nhân giống tương tự các nhóm cây trồng tương ứng đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như quy chuẩn đối với hạt giống của cây ngũ cốc hoặc cây ràu màu, cây giống, hom giống, cành giống v.v.)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên./.
.............., ngày tháng năm ….. Tổ chức, cá nhân công bố thông tin |
Mẫu số 03/NĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày ……..tháng…..năm ..…….
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt- Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:.................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ....................... ; Fax: .................... ; E-mail: ...........................
Đã được công nhận lưu hành theo Quyết định số:……….. ngày…. tháng…. năm ……… của Cục trưởng Cục trồng trọt
2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành:
3. Mã số lưu hành của giống cây trồng:
4. Số quyết định công nhận lưu hành đã cấp: ngày tháng năm (kèm theo bản photo Quyết định)
5. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
6. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết đinh)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ ./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị |
Mẫu số 04/NĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm …..
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị gia hạn lưu hành:
3. Mã số lưu hành của giống cây trồng:
4. Số quyết định công nhận lưu hành đã cấp: ngày tháng năm (kèm bản photo Quyết định)
5. Văn bản kèm theo
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05 /NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày…………..tháng ……….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận lưu hành giống cây trồng
----------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ đề nghị của Tổ chức, cá nhân tại văn bản số ….ngày tháng năm…về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận lưu hành giống cây trồng:…………………………..; Mã số lưu hành:……………………………………………………………;
Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành:………………………………………;
Phạm vi lưu hành:…………………………………………………………;
Thời gian lưu hành: …..năm kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06 /NĐ
QUYẾT ĐỊNH Về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng ------------------------------ CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt; Căn cứ Quyết định số …..ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ đề nghị của Tổ chức, cá nhân tại văn bản số ….ngày tháng năm…về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …….; |
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: ..............;
Mã số lưu hành:……………………………………………………………;
Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành:………………………………………;
Phạm vi lưu hành:
Thời gian lưu hành: Từ ngày ….tháng….năm….. đến ngày ….tháng ….năm…..
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được cấp lại Quyết định công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành .
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được cấp lại Quyết định công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07 /NĐ
QUYẾT ĐỊNH Về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng --------------------- CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt; Căn cứ Quyết định số …..ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ đề nghị của Tổ chức, cá nhân tại văn bản số ….ngày tháng năm…về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …….; |
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:……….;
Mã số lưu hành:……………………………………………………………;
Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành:………………………………………;
Phạm vi lưu hành:
Thời gian lưu hành: Từ ngày ….tháng….năm….. đến ngày ….tháng ….năm…..
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được gia hạn Quyết định công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được gia hạn Quyết định lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08 /NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày…………..tháng ……….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng
--------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Quyết định số …..ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;
Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:………..;
Mã số lưu hành:……………………………………………………………;
Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành:………………………………………;
Phạm vi lưu hành:
Thời gian huỷ bỏ Quyết định kể từ ngày ….tháng….năm…..
Lý do huỷ bỏ:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng bị hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01/NĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày tháng năm 2019
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên cơ quan đề nghị:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Tên giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành đặc cách:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Vùng sinh thái đề nghị công nhận lưu hành đặc cách:
5. Văn bản gửi kèm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.
Cơ quan đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02/NĐ
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ........., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN MÔ TẢ ĐẶC TÍNH CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Tên cơ quan:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Mô tả đặc tính của giống cây trồng và hiện trạng sử dụng giống cây trồng cụ thể như sau:
1. Thông tin về giống cây trồng
- Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về:
- Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ):
- Tên cơ quan tác giả, tác giả (nếu có):
2. Đặc điểm thực vật học chủ yếu: Miêu tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...)
- Thân:……………………………………………...………………………
- Lá:…………………………………………………………………...……
- Rễ:……………………………………………………….………………..
- Củ:…………………………………………………...……………………
- Hoa:………………………………………………………………….……
- Quả:……………………………………………………………………….
- Hạt:………………………………………………………………………..
3. Giá trị sử dụng
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Làm dược liệu
□ Thức ăn chăn nuôi
□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
□ Cải tạo môi trường
□ Các giá trị khác (ghi rõ)
3. Kỹ thuật gieo trồng
- Yêu cầu điều kiện sinh thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...)
- Thời vụ trồng:
- Mật độ, lượng giống/ha:
- Sâu bệnh hại chính:
4. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có)
5. Hiện trạng sử dụng
- Diện tích sản xuất trong 03 năm gần nhất:
- Qui mô, địa điểm sản xuất…..:
- Một số đặc điểm nổi trội của giống (năng suất, chất lượng, tính chống chịu, tính,….): ………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin về đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng giống cây trồng nêu trên./.
.............., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu số 03/NĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày tháng năm 2019
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên cơ quan đề nghị:.................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ....................... ; Fax: .................... ; E-mail: ...........................
2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách:
3. Mã số lưu hành của giống cây trồng:
4. Số quyết định công nhận lưu hành đặc cách đã cấp: ngày tháng năm (kèm theo bản photo Quyết định)
5. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
6. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết đinh)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ ./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị |
Mẫu số 04/NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày…………..tháng ……….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
-----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ đề nghị của …….tại văn bản số ….ngày tháng năm…về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:……………….;
Mã số lưu hành đặc cách:……………………………………………….;
Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách:……………………………………;
Phạm vi lưu hành:
Điều 2. Tổ chức có giống cây trồng được công nhận lưu hành đặc cách và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức có giống cây trồng được công nhận lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên ) |
Mẫu số 05/NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày…….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp lại công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
-------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt; Căn cứ Quyết định số …..ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ đề nghị của ….. tại văn bản số ….ngày tháng năm…về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …….; |
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:……………………………………………………………………………..;
Mã số lưu hành đặc cách:…………………………………………………;
Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách:……………………………………..;
Điều 2. Tổ chức có giống cây trồng được cấp lại công nhận lưu hành đặc cách và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức, có giống cây trồng được cấp lại công nhận lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên ) |
Mẫu số 06 /NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày……..tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng
-----------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Quyết định số …..ngày tháng năm của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;
Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:………..……………………………………………………………………;
Mã số lưu hành đặc cách:…………………………………………………;
Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách:……………………………………...;
Phạm vi lưu hành:
Thời gian huỷ bỏ Quyết định kể từ ngày ….tháng….năm…..
Lý do huỷ bỏ:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức có giống cây trồng bị hủy bỏ quyết định lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên ) |
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ........., ngày …. tháng…… năm ……….. |
BẢN TỰ CÔNG BỐ LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Tên tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành gióng cây trồng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
1. Tên giống cây trồng tự công bố lưu hành:
2. Phạm vi lưu hành của giống cây trồng:
3. Thời gian bắt đầu lưu hành giống cây trồng:
4. Văn bản kèm theo hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng gồm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng./.
.............., ngày ... tháng ... năm .... |
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số............./2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01/NĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
.........., ngày........tháng ....... năm .....
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Loài cây trồng đề nghị được tiến hành khảo nghiệm:
3. Nội dung khảo nghiệm
- Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện hẹp trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện rộng trên đồng ruộng: □
- Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng trong điều kiện cách ly: □
4. Phạm vi vùng địa lý khảo nghiệm:
5. Quy mô khảo nghiệm (ghi quy mô về số giống của từng loài cây trồng tối đa dự kiến đăng ký khảo nghiệm)
6. Điều kiện thực hiện khảo nghiệm:
a) Đất đai
- Địa điểm......................................................................................................
- Diện tích (ha)..............................................................................................
- Tình trạng pháp lý của đất (được cấp, thuê..)…………………….............
- Địa hình: (dốc đồi núi, đồng bằng, ven biển... ).........................................
- Loại đất, thành phần cơ giới: (đất ruộng, đất bãi, đất đồi )……………….
- Tưới tiêu: (tự chảy, bằng máy )………………………………………..…
b) Nhà lưới
- Địa điểm......................................................................................................
- Diện tích (ha)..............................................................................................
d) Nhà kính
- Địa điểm......................................................................................................
- Diện tích (ha)..............................................................................................
đ) Trang thiết bị
- Thiết bị chung:............................................................................................
- Thiết bị chuyên ngành:…………………...................................................
e) Nhân viên kỹ thuật
TT | Trình độ chuyên môn | Số lượng | Thời gian, công tác chuyên môn |
1 | Tiến sỹ | ||
2 | Thạc sỹ | ||
3 | Kỹ sư | ||
4 | Cán bộ kỹ thuật (Trung cấp) | ||
5 | Công nhân kỹ thuật | ||
Tổng số |
7. Văn bản gửi kèm hồ sơ gồm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.
Tổ chức đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 02/NĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày tháng năm 200
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Số Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đã cấp: ...... ngày ..... tháng..... năm ....... (kèm theo bản photo Quyết định):
3. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
4. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết đinh) gồm:
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.
Tổ chức đề nghị
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 03 /NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày……..tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm
____________________________
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ đề nghị của Tổ chức, cá nhân tại văn bản số …. ngày tháng năm;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đối với:………..
Loài cây trồng khảo nghiệm:……………………………………………….
Nội dung khảo nghiệm:…………………………………………………….
Phạm vi vùng địa lý khảo nghiệm:…………………………………………
Quy mô khảo nghiệm tối đa:……………………………………………….
Điều 2. Tổ chức khảo nghiệm có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức khảo nghiệm, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 04 /NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT-… | Hà Nội, ngày…………..tháng ……….. năm ………… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm
--------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Quyết định số ngày tháng năm của Cục Trưởng cục Trồng trọt về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng;
Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đối với ………………………………………………………………………………...
Lý do huỷ bỏ:………………………………………………………………
Thời gian huỷ bỏ: kể từ ngày…..tháng…..năm………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; Tổ chức khảo nghiệm, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định số……..../2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01 /NĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh tỉnh/TP………………
1.Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………..............................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
Ngày … tháng … năm 20…..
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
Mẫu số 02 /NĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
KẾT QUẢ BÌNH TUYỂN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định cây đầu dòng:….......................…
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống, loài cây trồng:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng:
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
Tọa độ địa lý:...........................
Họ tên chủ hộ có cây đầu dòng: ......................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
6. Kết quả bình tuyển:
a) Thông tin sơ bộ về quần thể bình tuyển:
- Năm trồng:
- Nguồn gốc xuất xứ:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây chiết cành,....):...............
- Quy mô diện tích, số lượng cây trong quần thể thực hiện bình tuyển.
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp dụng.
b) Thông tin chi tiết cây đầu dòng bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng)
- Tính đúng giống.
- Tình hình sinh trưởng.
- Tình hình sâu bệnh hại.
- Năng suất.
- Chất lượng.
- Chỉ tiêu khác.
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận cây đầu dòng.
7. Các tài liệu liên quan kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sạch bệnh (đối với cây có múi).
Ngày … tháng … năm 20…..
Tổ chức, cá nhân lập báo cáo*
(ký tên, đóng dấu)
(*Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn)
Mẫu số 03/NĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THIẾT LẬP VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng:.................……
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống, loài cây trồng:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn cây đầu dòng:
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
Tọa độ địa lý:...........................
Họ tên chủ hộ có vườn cây đầu dòng: ......................
5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).
6. Thông tin về vườn cây đầu dòng (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng)
- Năm trồng:
- Nguồn gốc xuất xứ:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây chiết cành,....):...............
- Mật độ, khoảng cách trồng;
- Quy mô diện tích, số lượng cây.
- Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp dụng.
- Tính đúng giống.
- Tình hình sinh trưởng.
- Tình hình sâu bệnh hại.
- Năng suất, chất lượng và chỉ tiêu khác (nếu có).
- Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu dòng.
7. Các tài liệu liên quan kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sạch bệnh (đối với vườn cây đầu dòng cây có múi).
- Tài liệu chúng minh nguồn gốc xuất xứ vườn cây đầu dòng (như: giấy tờ mua bán vật liệu giống từ cây đầu dòng).
Ngày … tháng … năm 20…..
Tổ chức, cá nhân lập báo cáo*
(ký tên, đóng dấu)
(*Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn)
Mẫu số 04/NĐ
UBND TỈNH/TP……. -------------------- Số: /QĐ -…..(1) - (2)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày tháng năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận cây đầu dòng
____________________________
GIÁM ĐỐC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VỀ TRỒNG TRỌT CẤP TỈNH
Căn cứ .................................................... (3) ..............................................;
Căn cứ ..................................................... (4) ..............................................;
Căn cứ Biên bản họp ngày tháng năm 20….của Hội đồng thẩm định cây đầu dòng;
Xét đề nghị của …(5).................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận cây đầu dòng.....(6) (trường hợp có nhiều cây đầu dòng được công nhận:.. (7).
Mã hiệu cây đầu dòng:……(8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng:….
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện công nhận cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của Lãnh đạo cơ quan thực hiện công nhận cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc);
(7) Danh sách cây đầu dòng được công nhận;
(8) Ghi mã hiệu cây đầu dòng như tại Giấy công nhận.
UBND TỈNH/TP...... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../………..
GIẤY CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số….., ngày ….tháng …năm….)
Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh tỉnh/TP……công nhận:
Mã hiệu nguồn giống | Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:……………… |
Loài cây | 1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):………… |
Địa chỉ nguồn giống | Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:…… |
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) | Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:…… |
Tuổi cây (năm) | Cây thứ 1:……………… Cây thứ 2:……………… Cây thứ 3:……………… |
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) | Năm.......: Năm.......: Năm.......: |
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 20....
Ngày … tháng … năm 20.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05/NĐ
UBND TỈNH/TP……. -------------------- Số: /QĐ -…..(1) - (2)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày tháng năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận vườn cây đầu dòng
----------------------
GIÁM ĐỐC CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VỀ TRỒNG TRỌT CẤP TỈNH
Căn cứ .................................................... (3) ..............................................;
Căn cứ ..................................................... (4) ..............................................;
Căn cứ Biên bản họp ngày tháng năm 20….của Hội đồng thẩm định vườn cây đầu dòng;
Xét đề nghị của …(5).................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận vườn cây đầu dòng.....(6) (trường hợp có nhiều vườn cây đầu dòng được công nhận:.. (7).
Mã hiệu vườn cây đầu dòng:……(8);
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng:….
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng.
Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và các quy định pháp lý khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Chức vụ của Lãnh đạo cơ quan thực hiện công nhận vườn cây đầu dòng.
(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc);
(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được công nhận;
(8) Ghi mã hiệu vườn cây đầu dòng như tại Giấy công nhận.
UBND TỈNH/TP...... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../………..
GIẤY CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh tỉnh/TP……công nhận:
Mã hiệu nguồn giống | |
Loài cây | 1. Tên khoa học:…………….. 2. Tên Việt Nam:……………. 3. Tên xuất xứ (nếu có):……… |
Địa chỉ nguồn giống | Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:… |
Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) | Thôn (Ấp/Bản)……… Xã……Huyện…….Tỉnh/TP:… |
Thời gian trồng | tháng……..năm………. |
Diện tích vườn (m2) | |
Số lượng cây đầu dòng (cây) | |
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/ĐVT/số lượng) | Năm.......: Năm.......: Năm.......: |
Giấy công nhận này có giá trị đến ngày……..tháng……năm 20....
Ngày … tháng … năm 20.…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC VII
(Kèm theo Nghị định số…………./2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
GHI MÃ HIỆU LÔ/NGUỒN GIỐNG
I. Đối với nhóm cây hàng năm:
Mã hiệu lô giống gồm 4 thành phần theo trình tự sau: mã tỉnh, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã cấp giống, mã lô giống.
Cách đặt mã của các thành phần như sau:
1. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: (theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Mã cấp giống: giống siêu nguyên chủng là SNC, giống nguyên chủng là NC, giống xác nhận là XN, giống xác nhận 1 là XN1, giống xác nhận 2 là XN2, giống bố của hạt lai là B, giống mẹ của hạt lai là M, hạt lai là F1.
3. Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu:
+ Vụ sản xuất: ĐX là vụ Đông Xuân, X là vụ Xuân, M là vụ mùa, HT là vụ Hè Thu, TĐ là vụ Thu đông, giống nhập khẩu là NK.
+ Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số cuối cùng của năm.
4. Mã lô giống: gồm 3 chữ số theo số thứ tự của lô ruộng giống được sản xuất hoặc số thứ tự của lô giống nhập khẩu trong năm. Trường hợp lô giống có khối lượng vựợt quá quy định thì phải chia thành các lô nhỏ và mỗi lô nhỏ sẽ được đặt thêm một chữ số theo thứ tự: 1, 2, 3 ...
Các thành phần của mã hiệu lô giống được viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).
Ví dụ 1: Mã hiệu lô giống sản xuất trong nước
Lô giống có mã hiệu là 01. NC.M05.001.1 được sản xuất tại Công ty A được hiểu như sau:
01 là Hà Nội
NC là cấp nguyên chủng
M05 là sản xuất vụ mùa năm 2005
001 là số thứ tự của lô giống được sản xuất tại Công ty A
1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 001
Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu
Lô giống nhập khẩu của Công ty A có mã hiệu là 01.F1.NK05.003.1 được hiểu như sau:
01 là Hà Nội
F1 là cấp giống F1
NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005
003 là số thứ tự lô giống nhập khẩu của Công ty A
1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 003
Cách in mã lô giống trên bao bì như sau:
Mã lô giống được in đầy đủ hoặc viết tắt (MLG)
Ví dụ 3: Cách in mã lô giống
Lô giống có mã lô giống là 001.1 được sản xuất tại Công ty A sẽ được in trên bao bì như sau:
MLG: 001.1
II. Đối với cây lâu năm:
1. Quy định cách lập mã hiệu nguồn giống
Mã hiệu gồm 4 thành phần, cách nhau bởi dấu chấm (.):
- Đầu tiên là các chữ cái viết tắt của loại hình nguồn giống: C (cây đầu dòng), V (vườn cây đầu dòng).
- Tiếp theo là tên đầy đủ của loài, dòng, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu).
- Tiếp theo là mã số tỉnh, huyện, xã nơi nguồn giống được công nhận (theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ), trong đó mã tỉnh: 02 số, mã huyện: 03 số, mã xã: 05 số); các mã số này được cách nhau bởi dấu chấm (.);
- 02 số tiếp theo là 2 số cuối thời gian (năm) nguồn giống được công nhận.
- 02 số cuối cùng biểu thị số thứ tự của nguồn giống được công nhận.
2. Ví dụ
Cây vải đầu dòng Hùng Long tại xã Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ là nguồn giống thứ 8 trên địa bàn, được Cơ quan quản lý chuyên ngành về trồng trọt cấp tỉnh công nhận năm 2006, sẽ được cấp mã hiệu như sau:
C.VAI HUNG LONG.25.230.08029.06.08
PHỤ LỤC VIII
(Kèm theo Nghị định số…………./2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01/NĐ
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... | ........., ngày ... tháng ... năm ... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị xuất khẩu giống:
- Địa chỉ:
- Điện thoại, Fax, Email :
- Thông tin về giống xuất khẩu:
TT | Tên giống | Tên khoa học | Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) | Đơn vị Tính | Số lượng nhập | Nơi xuất |
Tổng |
- Lần xuất khẩu: □ Lần đầu □ Lần thứ ..........
- Mục đích xuất khẩu:
□ Nghiên cứu
□ Khảo nghiệm
□ Sản xuất thử
□ Quà tặng
□ Hội chợ, Triển lãm
□ Hợp tác quốc tế
□ Mục đích khác: ...................................................................................
- Quy mô, địa điểm dự kiến gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập Danh sách kèm theo):
- Cửa khẩu xuất: ..................................................................
- Thời hạn xuất khẩu ..........................................................
- Kèm theo đây là các tài liệu liên quan:
□ Tờ khai kỹ thuật
□ Giấy chứng nhận ĐKKD
□ Giấy chứng nhận Đầu tư (..............................)
□ Giấy tờ khác...........................................................................................
- Chúng tôi xin cam kết: Báo cáo kết quả xuất khẩu giống về Cục Trồng trọt.
Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét và giải quyết./.
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02/NĐ
TỜ KHAI KỸ THUẬT
(Kèm theo Đơn đề nghị xuất khẩu số .... ngày ... tháng ... năm ...)
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị xuất khẩu giống:
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại, Fax, Email: ................................................................................
2. Thông tin về giống
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa:
+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ):
- Đặc điểm thực vật học chủ yếu:
+ □ Cây trồng lâu năm
+ □ Cây trồng hàng năm
+ Miêu tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì: - Bộ phận sử dụng (Part used):
□ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt
- Giá trị sử dụng:
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Làm dược liệu □ Thức ăn chăn nuôi
□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
□ Cải tạo môi trường
□ Các giá trị khác (ghi rõ):
3. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng xuất khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này.
| ......., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03/NĐ
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPX/NK-TT-.... | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
GIẤY PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 3 năm 2017 quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;
Căn cứ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số .............. ngày ...... tháng .......năm ........ của ..................................................................................................................................................................................................................
Cục Trồng trọt đồng ý để ................ xuất/nhập khẩu giống cây trồng như sau:
TT | Tên giống | Tên khoa học | Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) | Đơn vị Tính | Số lượng nhập/xuất (The quantity of exportation/ importation) | Nơi xuất/nhập (original of exportation/ importation) |
1 | ||||||
2 | ||||||
... | ||||||
Tổng |
Mục đích xuất/nhập khẩu: ................................................................................................
Thời gian xuất/nhập khẩu: từ ngày ký đến .......................................................................
Địa điểm xuất/nhập khẩu: ................................................................................................
Ghi chú: ............................................................................................................................
- Việc nhập xuất/khẩu giống trên, ......... phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật và các quy định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.
- .............. có trách nhiệm báo cáo kết quả xuất/nhập khẩu và sử dụng giống trên về Cục Trồng trọt (Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, Điện thoại: 0243.8234651 Fax: 0243.7344.967).
* Giấy phép chỉ có giá trị đối với lô hàng xin đăng ký nhập khẩu.
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IX
(Kèm theo Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ...tháng….năm 2019
của Chính phủ)
Mẫu số 01/NĐ
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. | ......., ngày ... tháng ... năm ... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu giống:
- Địa chỉ:
- Điện thoại, Fax, Email:
- Thông tin về giống nhập khẩu:
TT | Tên giống | Tên khoa học | Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép...) | Đơn vị Tính | Số lượng nhập | Nơi xuất |
Tổng |
- Lần nhập khẩu: □ Lần đầu □ Lần thứ..............
- Mục đích nhập khẩu:
□ Nghiên cứu
□ Khảo nghiệm
□ Sản xuất thử
□ Sản xuất hạt lai F1
□ Quà tặng
□ Triển lãm
□ Hợp tác quốc tế
□ Thực hiện Dự án đầu tư
□ Mục đích khác: ....................................................................................
- Quy mô, địa điểm dự kiến gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập Danh sách kèm theo):
- Cửa khẩu nhập: .................................................................
- Thời hạn nhập khẩu .........................................................
- Kèm theo đây là các tài liệu liên quan:
□ Tờ khai kỹ thuật
□ Giấy chứng nhận ĐKKD
□ Văn bản cho phép sản xuất thử (.................)
□ Giấy tờ khác
- Chúng tôi xin cam kết:
+ Giống cây trồng đề nghị nhập khẩu trên không phải là cây trồng biến đổi gen (GMO); không thuộc nhóm cây có chứa chất ma túy; không gây hại cho sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
+ Báo cáo kết quả nhập khẩu và kết quả sử dụng giống về Cục Trồng trọt.
Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét và giải quyết./.
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02/NĐ
TỜ KHAI KỸ THUẬT
(Kèm theo Đơn đề nghị nhập khẩu số ................ ngày ... tháng ... năm ...)
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
- Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu giống:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại, Fax, Email: .........................................................................
2. Thông tin về giống
- Tên giống:
+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về:
+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ):
- Đặc điểm thực vật học chủ yếu:
+ □ Cây trồng lâu năm
+ □ Cây trồng hàng năm
+ Miêu tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả...); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì:
- Bộ phận sử dụng:
□ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt
- Giá trị sử dụng:
□ Làm lương thực, thực phẩm
□ Làm dược liệu □ Thức ăn chăn nuôi
□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
□ Cải tạo môi trường)
□ Các giá trị khác (ghi rõ):
3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu)
- Yêu cầu điều kiện sinh thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai...)
- Thời vụ trồng
- Mật độ, lượng giống/ha:
- Sâu bệnh hại chính
4. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có)
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này.
......., ngày ... tháng ... năm ... |
Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung |