Công văn 22/TY-KD của Cục Thú y về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 22/TY-KD
Cơ quan ban hành: | Cục Thú y |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/TY-KD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Hoàng Văn Năm |
Ngày ban hành: | 06/01/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 22/TY-KD
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 22/TY-KD V/v: Triển khai thực hiện Chỉ thị số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: | - Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; |
Thực hiện Chỉ thị số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) nông lâm thủy sản phục vụ tiêu dùng trong dịp Tết Nguyên đán Canh Dần, đồng thời ngăn ngừa dịch bệnh động vật phát sinh và lây lan, Cục Thú y đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện như sau:
1. Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật hàng năm của địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
- Phối hợp với ngành y tế và các cơ quan khác liên quan tại địa phương tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với động vật, sản phẩm động vật.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về vệ sinh thú y, VSATTP đối với các cơ sở giết mổ, sơ chế, kinh doanh thực phẩm tươi sống, sơ chế có nguồn gốc động vật;
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh kịp thời công tác kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ động vật; tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, vận chuyển động vật và các sản phẩm động vật;
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, bảo quản, kinh doanh thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm soát chặt chất lượng thức ăn chăn nuôi, kinh doanh thuốc thú y và việc sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi;
- Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trái phép; kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật không qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật không đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; gây ô nhiễm môi trường, làm lây lan dịch bệnh động vật.
2. Các Cơ quan Thú y vùng thực hiện:
- Hướng dẫn, đôn đốc các Chi cục Thú y trong vùng thực hiện chương trình hoạt động thanh tra, kiểm tra.
- Phối hợp với các Chi cục Thú y tại các địa bàn trọng điểm thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động vận chuyển, giết mổ, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật đảm bảo an toàn dịch bệnh và VSATTP.
- Tham gia các đoàn kiểm tra của Cục.
3. Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I và II:
- Phối hợp với các Chi cục Thú y tổ chức kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và phân tích các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm theo yêu cầu của các địa phương.
- Tham gia các đoàn kiểm tra của Cục.
4. Phòng Kiểm dịch động vật – Cục Thú y lập kế hoạch và trình lãnh đạo Cục thành lập các đoàn công tác của Cục đi kiểm tra các hoạt động về kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển động vật; kiểm soát giết mổ động vật, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật tại một số địa bàn trọng điểm.
5. Các hoạt động kiểm tra, giám sát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt trong các dịp cao điểm lễ, tết tạo sự chuyển biến lớn về việc đảm bảo VSATTP bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, phòng chống dịch bệnh động vật phát sinh và lây lan.
6. Chế độ báo cáo:
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố báo cáo tình hình thực hiện chỉ thị về Cơ quan Thú y vùng phụ trách địa bàn trước ngày 18 hàng tháng. Tổng hợp báo cáo toàn bộ kết quả đợt kiểm tra tăng cường trong dịp Tết Nguyên đán về Cơ quan Thú y vùng trước ngày 20/2/2010.
- Các Cơ quan Thú y vùng Tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị của đơn vị và các Chi cục Thú y trong vùng trước ngày 20 hàng tháng; tổng hợp báo cáo toàn bộ kết quả đợt kiểm tra tăng cường về Phòng kiểm dịch động vật – Cục Thú y (cả bằng đường email) trước ngày 22/02/2010.
- Các Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I, II tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo yêu cầu của các địa phương trước ngày 20 hàng tháng; báo cáo toàn bộ kết quả đợt kiểm tra tăng cường về Phòng kiểm dịch động vật – Cục Thú y (cả bằng đường email) trước ngày 22/02/2010.
- Phòng kiểm dịch động vật – Cục Thú y tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị theo yêu cầu của Bộ.
- Mẫu báo cáo theo phụ lục gửi kèm.
Cục Thú y yêu cầu các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị số 4127/CT-BNN-QLCL ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Cục Thú y để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | Q. CỤC TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 22/TY-KD ngày 06/01/2010 của Cục Thú y)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG, SƠ CHẾ CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Tháng …. năm 20….)
1. Công tác chỉ đạo của UBND các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị.
1.1. Các chương trình, đề án, dự án.
1.2. Các văn bản chỉ đạo.
2. Công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục phổ biến các quy định của pháp luật và các kiến thức về bảo đảm chất lượng VSATTP.
2.1. Công tác thông tin, tuyên truyền
Các hình thức tuyên truyền:
STT | Hình thức tuyên truyền | Số lượng |
1 | Băng rôn, áp phích |
|
2 | Tờ rơi/tờ gấp |
|
3 | Đài truyền hình |
|
4 | Đài phát thanh |
|
5 | Đài truyền thanh (lượt) |
|
6 | Báo địa phương |
|
2.2. Công tác giáo dục phổ biến pháp luật và các kiến thức về bảo đảm chất lượng VSATTP.
a) Nội dung.
b) Các hình thức giáo dục phổ biến:
STT | Hình thức giáo dục phổ biến | Số lượng | Số lượt người tham gia |
1 | Tập huấn |
|
|
2 | Nói chuyện |
|
|
3. Công tác thanh tra, kiểm tra của các cấp, các ngành chức năng.
3.1. Kết quả thanh tra, kiểm tra.
a) Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đảm bảo ATVSTP tại các cơ sở giết mổ, sơ chế, bảo quản, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật
Bảng tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra.
STT | Kết quả thanh tra, kiểm tra | Loại hình cơ sở | |||
Giết mổ | Sơ chế | Bảo quản | Kinh doanh | ||
1 | Tổng số cơ sở |
|
|
|
|
2 | Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra |
|
|
|
|
3 | Số cơ sở đạt tiêu chuẩn |
|
|
|
|
4 | Tổng số cơ sở có vi phạm bị xử lý |
|
|
|
|
5 | Số cơ sở bị cảnh cáo |
|
|
|
|
6 | Số cơ sở bị phạt tiền |
|
|
|
|
| Tổng số tiền phạt (đồng) |
|
|
|
|
7 | Số cơ sở phải dừng hoạt động |
|
|
|
|
Một số nội dung vi phạm chủ yếu:
b) Tóm tắt kết quả kiểm soát thực phẩm có nguồn gốc động vật (bao gồm cả giám sát các chỉ tiêu vi sinh vật, kim loại nặng, hóa chất tồn dư).
STT | Các chỉ tiêu kiểm tra/Số mẫu kiểm tra | Loại sản phẩm | |||
Thịt gia súc | Thịt gia cầm | Trứng gia cầm | Sữa | ||
1 | Vi sinh vật |
|
|
|
|
2 | Kim loại nặng |
|
|
|
|
3 | Hóa chất tồn dư |
|
|
|
|
4 | Số vụ bị xử lý sản phẩm |
|
|
|
|
5 | Khối lượng sản phẩm bị hủy (kg) |
|
|
|
|
Một số nội dung vi phạm chủ yếu:
c) Tóm tắt kết quả kiểm tra, kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
STT | Kết quả kiểm tra | Loại hàng | ||||||
Trâu, bò | Lợn | Gia cầm | Thịt gia súc | Thịt gia cầm | Trứng gia cầm | Loại khác | ||
1 | Tổng số lô hàng được kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số lô hàng bị xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số lượng hàng bị xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt: ………………….. đồng.
4. Nhận xét, đánh giá chung (tóm tắt các nội dung trên).
4.1. Một số kết quả đạt được:
4.2. Một số vấn đề tồn tại:
5. Đề xuất kiến nghị.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú: Các Cơ quan Thú y vùng tổng hợp báo cáo của các Chi cục Thú y trong vùng quản lý theo mẫu này.
A
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây