Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 09/TCLN-KL hướng dẫn thực hiện Nghị định 102/2020/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 09/TCLN-KL
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Lâm nghiệp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/TCLN-KL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Chính Nghĩa |
Ngày ban hành: | 05/01/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 09/TCLN-KL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/TCLN-KL | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tổng cục Lâm nghiệp nhận được Văn bản số 7799/TCHQ-GSQL ngày 10/12/2020 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP), Tổng cục Lâm nghiệp có ý kiến như sau:
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP không quy định việc công bố danh sách quốc gia đã ký kết Hiệp định bảo đảm gỗ hợp pháp và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT.
- Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu, đối tượng áp dụng cho các doanh nghiệp nhập khẩu gỗ vào Việt Nam; theo đó, tại khoản 2 Điều 7 quy định ba trường hợp hồ sơ gỗ nhập khẩu, cụ thể:
+ Điểm a quy định đối với trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Chủ gỗ nhập khẩu xuất trình bản sao giấy phép CITES.
+ Điểm b quy định đối với trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Chủ gỗ nhập khẩu xuất trình bản sao giấy phép FLEGT.
+ Điểm c quy định các trường hợp còn lại: Chủ gỗ nhập khẩu kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
Theo đó, trường hợp không có giấy phép FLEGT thì chủ gỗ nhập khẩu kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP.
- Theo thông tin tại trang thông tin điện tử về Hiệp định gỗ hợp pháp giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (https://eur-lex.europa.eu/legal- content/EN/TXT/PDF/?uri=CELEX:22014A0520(02)&qid=608777118300&from=EN); hiện nay mới có Cộng hòa In-đô-nê-xi-a ký Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT cho lô gỗ nhập khẩu vào EU.
(i) Về nguồn tra cứu các loại chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam tại trang điện tử của tổ chức chứng chỉ rừng quốc tế (PEFC): https://www.pefc.org/discover-pefc/our-pefc-members/national-members.
(ii) Về Danh sách quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam: Căn cứ danh sách những quốc gia là thành viên Chương trình chứng nhận chứng chỉ rừng (PEFC) và có hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia được Chương trình chứng nhận chứng chỉ rừng (PEFC) công nhận. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác định 46 quốc gia được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.(Có danh sách quốc gia có hệ thống chứng chỉ được Việt Nam công nhận tại Phụ lục kèm theo).
(iii) Về các văn bản chứng minh, các tài liệu thay thế được quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2 Mục C Mẫu số 03:
- Về tài liệu thay thế tại điểm c khoản 1 Mẫu số 03: Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, thì chủ gỗ nhập khẩu kê khai tài liệu bổ sung sau: Các văn bản chứng minh theo quy định của nước khai thác về việc khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các loại tài liệu (nếu có)
- Về tài liệu tại điểm d khoản 1 Mẫu số 03: Trường hợp không có tài liệu khai thác, thì chủ gỗ nhập khẩu cung cấp thông tin bổ sung gồm tài liệu thay thế tài liệu khai thác theo quy định của nước khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có).
- Về tài liệu tại khoản 2 Mục C Mẫu số 03:
Trường hợp nhậu khẩu sản phẩm gỗ hỗn hợp, nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ ngoài vùng địa lý tích cực thì chủ gỗ nhập khẩu phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
+ Trường hợp có chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam: Tên và loại chứng chỉ, số hiệu và thời hạn của chứng chỉ tại điểm a khoản 2 Mục C Mẫu số 03.
+ Trường hợp không có giấy phép hoặc tài liệu khai thác: Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ gồm: Số tài liệu, ngày ban hành và chủ thể ban hành; tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác. Tài liệu đính kèm là bản sao các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có) tại điểm b khoản 2 Mục C Mẫu số 03.
Tổng cục Lâm nghiệp phúc đáp để Tổng cục Hải quan hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUỐC GIA CÓ HỆ THỐNG CHỨNG CHỈ RỪNG QUỐC GIA ĐƯỢC VIỆT NAM CÔNG NHẬN
(Kèm theo Văn bản số: 09/TCLN-KL ngày 05/01/2021 của Tổng cục Lâm nghiệp)
STT | Quốc gia | STT | Quốc gia |
I | CHÂU PHI | 24 | Lát-vi-a |
1 | Ca-mơ-run | 25 | Lúc-xem-bua |
2 | Ga-bông | 26 | Bắc Mác-xê-đô-ni-a |
3 | Nam Phi | 27 | Hà Lan |
II | CHÂU Á | 28 | Na-uy |
4 | Trung Quốc | 29 | Ba Lan |
5 | Ấn Độ | 30 | Bồ đào nha |
6 | In-đô-nê-xi-a | 31 | Ru-ma-ni |
7 | Nhật Bản | 32 | Liên bang Nga |
8 | Hàn Quốc | 33 | Slô-va-ki-a |
9 | Ma-lai-xi-a | 34 | Slô-ve-ni-a |
10 | Thái lan | 35 | Tây Ban Nha |
III | CHÂU ÂU | 36 | Thụy Điển |
11 | Áo | 37 | Thụy Sỹ |
12 | Bê-la-rút | 38 | Vương quốc Anh |
13 | Bỉ | IV | CHÂU MỸ |
14 | Bun-ga-ri | 39 | Ca-na-da |
15 | Cộng hòa Séc | 40 | Hoa Kỳ |
16 | Đan Mạch | 41 | Ác-gen-ti-na |
17 | Ét-xtô-ni-a | 42 | Bra-xin |
18 | Phần Lan | 43 | Chi-lê |
19 | Pháp | 44 | U-ru-goay |
20 | Đức | V | CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
21 | Hung-ga-ri | 45 | Úc |
22 | Ai-len | 46 | Niu Di-lân |
23 | Ý |
|
|