Văn bản hợp nhất 8026/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Thông tư liên tịch về việc hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 8026/VBHN-BTP

Văn bản hợp nhất 8026/VBHN-BTP năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành hợp nhất Thông tư liên tịch về việc hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2015 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
Số hiệu:8026/VBHN-BTPNgày ký xác thực:10/12/2013
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Tư pháp
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Hoàng Thế Liên
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

Số: 8026/VBHN-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Ni, ngày 10 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2005/NĐ-CP NGÀY 27/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ TỊCH TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ CỦA VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao; Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao thống nhất hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài như sau1:

I. NHỮNG QUY ĐNH CHUNG

1. Phạm vi và đi tưng điều chnh

a) Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Điều 80 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (sau đây gọi là Nghị định số 158/2005/NĐ-CP) tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam), bao gồm:

- Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở c ngoài và có quc tịch Việt Nam theo quy đnh ca Luật quc tch Vit Nam;

- Đăng ký kết n gia hai bên nam nlà công n Vit Nam tm trú ở nưc ngoài;

- Đăng ký khai t cho công dân Việt Nam chết ở nưc ngoài;

- Đăng ký việc nhn ni con nuôi gia ngưi nhn nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nưc ngoài vi trẻ em đưc nhận m con nuôi là công dân Vit Nam tạm trú ở nưc ngoài;

- Đăng ký vic giám h gia công n Vit Nam với nhau cư trú ở nưc ngoài, hoặc gia công n Việt Nam cư trú ở nưc ngoài vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con gia ngưi nhn và ngưi đưc nhn là công dân Việt Nam tm trú ở nưc ngoài;

- Đăng ký việc thay đi, ci chính htch, xác định li dân tc, xác định lại gii nh, bsung h tịch, điu chỉnh htịch cho công dân Vit Nam đã đăng ký ti Cơ quan đi diện Vit Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thm quyền ca nưc ngoài và đã ghi chú vào shtịch tại Cơ quan đi din Vit Nam;

- Thc hin việc ghi vào sổ các thay đổi htch khác ca công dân Việt Nam cư trú ở nưc ngoài, bao gồm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quc tch; ly hôn; hủy việc kết n trái pháp lut; chấm dt việc nuôi con nuôi;

- Đăng ký khai sinh, khai tquá hn cho ng n Việt Nam cư trú ở nước ngoài;

- Đăng ký li việc sinh, t, kết n, nhn nuôi con nuôi cho công dân Việt Nam cư trú ở nưc ngi, mà những việc htch đó trưc đây đã đưc đăng ký tại Cơ quan đi din Vit Nam;

- Thc hiện ghi vào scác vic: khai sinh; kết n; nhận cha, mẹ, con; ni con ni ca công n Việt Nam cư trú ở nưc ngoài đã đăng ký tại cơ quan thẩm quyền ca nưc ngoài;

- Cấp li bn chính Giấy khai sinh; cấp bn sao giấy thtịch tshtch cho công dân Vit Nam đã đăng ký htch tại Cơ quan đi din Vit Nam, mà sđăng ký các skin htch đó đang lưu ti Cơ quan đi din Vit Nam;

- Cấp Giấy c nhận tình trng hôn nn cho công dân Vit Nam trong thi gian cư trú ở nưc ngoài.

b) Nhng việc htịch sau đây đưc thc hin theo quy đnh ti Nghđịnh s68/2002/-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 ca Chính phquy đnh chi tiết thi hành mt sđiu ca Luật n nhân và gia đình vquan hn nhân và gia đình có yếu tnưc ngoài (sau đây gi là Nghđnh s68/2002/-CP) và Nghđịnh s69/2006/NĐ-CP ny 21 tháng 7 năm 2006 ca Chính phsửa đi, b sung mt sđiều ca Nghđnh s68/2002/NĐ-CP:

- Đăng ký kết hôn giữa công dân Vit Nam với nhau mà mt bên hoặc chai bên đnh cư ở nưc ngoài; hoặc đăng ký việc kết hôn gia công n Việt Nam cư trú ở nưc ngoài vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký vic nhn cha, mẹ, con gia công dân Việt Nam với nhau mà mt bên hoặc chai bên định cư ở nưc ngoài; hoặc đăng ký việc nhận cha, mẹ, con gia công dân Vit Nam cư trú ở nưc ngi vi ngưi nưc ngoài;

- Đăng ký việc nuôi con nuôi gia công n Việt Nam với nhau mà mt bên hoặc cả hai bên định cư ở nưc ngoài; hoc đăng ký việc nuôi con nuôi gia ngưi nưc ngi thưng trú ti nưc tiếp nhn xin nhn trẻ em Việt Nam cư trú ti nưc đó m con nuôi.

2. Xác đnh thẩm quyền đăng ký htịch

a) Đi vi nhng nưc mà Việt Nam đã đặt Cơ quan đi din, thì việc đăng htch theo hưng dẫn tại Thông tư liên tịch y đưc thc hiện tại Cơ quan đi din Vit Nam ở khu vc lãnh smà đương sự cư trú;

b) Đối vi những nưc chưa có quan hngoi giao với Vit Nam hoặc Vit Nam chưa đặt Cơ quan đi din, thì việc đăng ký htch theo ớng dẫn tại Thông tư liên tịch này đưc thc hiện tại mt trong các cơ quan sau đây:

- Cơ quan đi din Việt Nam gần nht;

- Cơ quan đi din Việt Nam tại nưc kiêm nhim;

- Cơ quan khác đưc Bộ Ngoi giao y quyền thc hin chc năng lãnh s.

3. Giải tch tng

Trong Thông tư liên tch này, các khái nim dưi đây đưc hiu như sau:

a) Công dân Vit Nam cư trú ở nưc ngi” là những công dân Việt Nam thưng trú hoặc tạm trú ở nưc ngoài;

b) Công n Vit Nam thưng trú ở nưc ngilà ngưi đang có quc tch Việt Nam cư trú, làm ăn, sinh sng ở nưc ngoài và đưc nưc sti cp giấy tờ cho phép cư trú có thi hạn ở nưc ngoài;

c) Công dân Vit Nam tm trú ở nưc ngilà nhng ngưi đang có quc tịch Vit Nam công tác, hc tp, lao đng có thi hn ở nưc ngi và đưc nưc stại cp giấy tcho phép tạm trú có thi hn ở nưc ngoài.

4. Các giấy tờ cá nhân np khi đăng ký h tịch

Khi đăng ký htch tại Cơ quan đi din Việt Nam, đương s phi nộp bn chp các giấy tsau đây để chứng minh về nhân thân và nơi cư trú:

- Hchiếu hoặc c giấy tờ có giá trthay thế Hchiếu (như Hchiếu thuyền viên; Giấy thông hành biên gii; Giấy thông hành nhp, xut cảnh; Giấy thông hành hi hương; Giy thông hành); trưng hp không có Hchiếu hoặc giấy tthay thế Hchiếu, thì có th xut trình giy tkhác có giá trchứng minh vnhân thân (như Giấy chứng minh nn dân, shkhu, giấy xác nhn đăng ký công dân, thẻ cử tri mi nht...).

- Giấy tờ chứng minh vtình trạng cư trú ca ngưi đó ti nưc sti.

Khi np bản chp các giấy tu trên, đương sphi xut trình bn chính để đi chiếu.

5. Sử dụng biu mẫu htch

Khi đăng ký các skiện htịch theo hưng dn ti Mc II Thông tư liên tch y, Cơ quan đi din Việt Nam sdng các biu mẫu htch ban nh m theo Quyết định s04/2007/-BTP ngày 13 tháng 6 năm 2007 ca Bộ trưng BTư pháp vviệc ban nh sđăng ký htch, biểu mẫu htch sdụng tại Cơ quan đại din ngoi giao, Cơ quan lãnh sự ca Việt Nam tại nưc ngi (sau đây gi là Quyết đnh s04/2007/-BTP).

II. ĐĂNG KÝ HỘ TCH

1. Đăng ký khai sinh

a) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc mà trẻ em sinh ra hoặc ở nưc mà cha, mẹ ca trẻ em là công dân Vit Nam cư trú, thc hiện việc đăng ký khai sinh.

quan đại diện Vit Nam chđăng ký khai sinh cho trẻ em nếu cha mnht trí la chọn quc tch Vit Nam cho trem đó theo quy đnh ca Luật Quc tịch Việt Nam.

b)2 Trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em được thực hiện như sau: Người đi đăng ký khai sinh phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), Giấy chứng sinh, bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có đăng ký kết hôn) và xuất trình bản chính để đối chiếu

Giấy chng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh đưc thay bng văn bn xác nhận ca ngưi làm chứng. Trong trưng hp kng có ngưi làm chng, thì ngưi đi khai sinh phi m giấy cam đoan vviệc sinh là có thc.

Sau khi kiểm tra các giấy thp lệ, viên chc lãnh sghi vào Sđăng ký khai sinh và bn chính Giy khai sinh. Thtrưng Cơ quan đi din Việt Nam hoặc cán blãnh sđưc y quyền ký và cp cho ngưi đi khai sinh mt bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh đưc cp theo yêu cầu ca ngưi đi khai sinh.

Trong trưng hp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định đưc ngưi cha, thì phn ghi v ngưi cha trong sđăng ký khai sinh và Giấy khai sinh đtrng. Nếu vào thi điểm đăng ký khai sinh có ngưi nhn con, thì Cơ quan đại din Vit Nam kết hp gii quyết vic nhn con và đăng ký khai sinh.

c) Trong tng hp đăng ký khai sinh cho trem có cha hoc mlà công dân Việt Nam, n ngưi kia là ngưi nưc ngoài, thì vic xác định quc tịch cho trẻ em đưc thc hiện theo quy định ca Lut Quốc tịch Việt Nam.

d) Xác định hvà quê quán

Khi đăng ký khai sinh, hvà quê quán ca con đưc xác đnh theo hvà quê quán ca ngưi cha hoặc hvà quê quán ca ngưi mtheo tập quán hoc theo tha thun ca cha, mẹ.

Trong trưng hp đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu kng có quyết định ng nhn việc nhận cha cho con, thì hvà quê quán ca con đưc xác định theo hvà quê quán ca ngưi mẹ.

đ) Ghi về nơi sinh

Trường hp trẻ em đưc sinh ra ở nưc ngi, mc nơi sinh đưc ghi theo tên thành ph, tên nưc, nơi trẻ em đó đưc sinh ra (Ví d: Luân Đôn, Liên hip vương quc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cng hòa ln bang Đức).

e) Trong tng hp đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú mà vào thi điểm đăng ký khai sinh có ngưi nhn là cha ca trẻ, thì Cơ quan đi din Vit Nam kết hp gii quyết việc nhn con và đăng ký khai sinh. Trưng hp ngưi nhn con là ngưi nưc ngoài hoặc ngưi Vit Nam định cư ở nưc ngoài, thì việc đăng nhận con đưc thc hiện theo quy định ti Nghđịnh s68/2002/-CP; nếu ngưi nhận con là công dân Việt Nam tm trú ở nưc ngoài, thì việc đăng ký nhn con đưc thc hiện theo quy định tại Nghđnh s158/2005/NĐ-CP và Thông tư liên tch này.

Khi kết hp gii quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh, Thtrưng Cơ quan đi diện Việt Nam vẫn phi cấp cho đương sQuyết định công nhn việc nhận con.

2. Đăng ký kết hôn

a) Cơ quan đại din Việt Nam ở nưc mà mt trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nlà công dân Vit Nam tm trú, thc hin vic đăng ký kết n.

b) Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nphi np Tkhai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy đnh) và xác nhn vtình trng hôn nhân hoc cam đoan vtình trng hôn nhân theo ớng dn ti c đim c, d, đ khon y.

c) Trong tng hp mt trong hai bên nam nữ tạm trú trên nh thnưc khác, thì khi đăng ký kết hôn, Cơ quan đại din Việt Nam i tiếp nhn h sơ đăng ký kết hôn có trách nhiệm liên hvới Cơ quan đại din Vit Nam, i đương stạm ttại thi đim đăng ký kết hôn đxác minh vnh trạng n nhân ca đương strong thi gian tạm t trên lãnh thnưc đó.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi tiếp nhận yêu cầu xác minh phải có văn bản trả lời, nội dung văn bản phải ghi rõ về tình trạng hôn nhân của đương sự trong thời gian tạm trú ở nước đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức); đối với người đã có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, hiện đang tạm trú tại... CHLB Đức, trong thời gian tạm trú tại... CHLB Đức từ ngày... đến ngày... đã đăng ký kết hôn tại.., nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm.... của...).

Sau 5 nym việc, ktngày gi yêu cầu xác minh, nếu Cơ quan đi din Việt Nam, i tiếp nhn hsơ đăng ký kết hôn không nhn đưc văn bn trả li ca Cơ quan đi diện Việt Nam vtình trạng n nhân ca đương s, thì yêu cu đương snộp bn cam đoan vtình trng hôn nhân theo hưng dẫn tại điểm đ khon này.

d) Trong trưng hp trưc khi xut cảnh, mt trong hai n hoặc cả hai bên nam n đã đtui kết hôn theo quy định ca Lut n nhân và gia đình Vit Nam, thì khi đăng ký kết hôn ngưi đó phi np thêm Giyc nhận tình trng hôn nhân do y ban nhân dân cấp xã, nơi ngưi đó cư trú cui cùng trưc khi xut cnh cp.

Trường hp bên nam,n nữ chứng minh đưc trưc khi xut cảnh ra nưc ngoài chưa đtuổi kết hôn hoặc đã đtui kết hôn và đã đăng ký kết n, nhưng sau khi ra nưc ngoài đã ly n hoặc ngưi vợ, ngưi chng kia đã chết, thì không cần phi có Giấy c nhận tình trng hôn nhân theo hưng dn tại điểm này;

đ) Đi vi những ngưi đã qua nhiu nơi cư tkhác nhau (kể cả ở trong nưc hay ở nưc ngi), thì khi đăng ký kết hôn, ngi việc xác nhn nh trng hôn nhân theo hưng dn tại điểm c, d khon y, đương sphi np tm bản cam đoan vnh trạng n nn ca mình trong thi gian cư trú ở cáci đó và chu trách nhiệm trưc pháp lut vni dung đã cam đoan.

Ni dung cam đoan phải thhin rõ vnh trng n nhân. (Ví d: Tôi tên Nguyễn Văn A, hin đang tạm tti... cam đoan trong thời gian cư trú ti... tngày.... đến ngày... không đăng ký kết hôn vi ai. i xin chịu trách nhiệm trưc pháp luật vnội dung cam đoan ca mình); đi vi những ni đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly n hay ngưi kia đã chết thì cũng phải ghi rõ điều đó. (Ví dụ: Tôi n là Nguyễn Văn A, hin đang tạm tti... cam đoan trong thi gian cư trú ti... tngày.... đến ngày... đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly n s... ngày... tháng... năm.... ca..., hiện ti chưa đăng ký kết hôn vi ai. Tôi xin chu trách nhim trưc pháp luật vni dung cam đoan ca mình).

e) Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn và tổ chức đăng ký kết hôn được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

g) Trong trưng hp hai n nam nữ tm ttại hai nưc khác nhau, thì sau khi đã đăng ký, Cơ quan đại diện Vit Nam,i đã đăng ký kết hôn phải thông báo bng văn bn cho Cơ quan đại diện Việt Nam liên quan đbiết.

3. Đăng ký khai tử

a) Cơ quan đi din Việt Nam ở nưc mà công dân Việt Nam đã chết, thc hin vic đăng ký khai t;

b) Ngưi đi khai t phải nộp Giấy o t hoặc giấy tờ xác nhn vviệc chết do cơ quan có thẩm quyền ca nưc ngi cp;

c) Trong trưng hp công dân Vit Nam cư trú ở đa bàn nưc khác, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai tphi thông o bng văn bn cho quan đi diện Việt Nam, i công dân Việt Nam cư trú cui cùng trưc khi chết đbiết;

d) Trình tự thực hiện việc đăng ký khai tử được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

4. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi

a) Cơ quan đi din Việt Nam ở nưc mà ngưi nhận nuôi con nuôi hoặc ở nưc mà trẻ em đưc nhận m con nuôi là công dân Vit Nam tạm trú, thc hin đăng ký việc nhn nuôi con nuôi;

b) Trong trường hợp việc nuôi con nuôi đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi tạm trú, không phải nơi tạm trú của người nhận nuôi con nuôi, thì phải có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà người nhận nuôi con nuôi tạm trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;

c) Trình tự, thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con nuôi được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP;

d) Trong trưng hp gia cha, mđvà cha, mnuôi có sthỏa thun vviệc thay đi phần khai về cha, mtừ cha, mđẻ sang cha, mnuôi trong Giấy khai sinh và Sđăng ký khai sinh ca con nuôi, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký việc nuôi con ni đăng ký khai sinh lại cho con nuôi theo quy đnh ti Khon 2 Điều 28 Nghđịnh s158/2005/NĐ-CP;

đ) Trong trưng hp vic đăng ký khai sinh ca con nuôi trưc đây thc hiện tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc khác, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai sinh li cho con ni tng báo cho Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký khai sinh cho con nuôi đcơ quan y ghi chú vic đăng ký khai sinh li; trưng hp S đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển ti Bộ Ngoại giao, thì Cơ quan đại din Việt Nam phải thông o cho Bộ Ngoi giao đBNgoi giao (Cc Lãnh s) ghi chú việc đăng ký khai sinh lại vào Sđăng ký khai sinh lưu ti Bộ Ngoi giao;

e) Trong trưng hợp vic đăng ký khai sinh của con nuôi trưc đây đưc thc hiện ở trong nước, thì Cơ quan đi diện Việt Nam, nơi đã đăng ký khai sinh lại cho con nuôi thông báo cho BNgoại giao để Bộ Ngoại giao (Cc Lãnh s) thông o cho Sở Tư pháp, mà trong đa ht đó đương s đã đăng ký khai sinh để STư pháp chđạo ghi chú vic đã đăng ký khai sinh lại ở c ngoài; trường hp vic khai sinh trưc đây đưc đăng ký ti STư pháp, thì STư pháp thc hiện vic ghi chú.

5. Đăng ký việc giám h

a)3 Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà người giám hộ và người được giám hộ là công dân Việt Nam cư trú, thực hiện đăng ký việc giám hộ.

Trình t, thtc đăng ký vic giám h đưc thc hiện như sau:

Ngưi đưc cử m giám hphải nộp Tkhai (theo mẫu quy định) và Giấy cử giám h. Giấy cử giám hdo ngưi cử giám hlp; nếu có nhiều ngưi cùng cử mt ngưi m giám h, thì tt cả phải cùng ký o Giấy cử giám h.

Trong thời hạn 05 ngày m vic, ktngày nhn đgiấy thợp l, nếu t thấy vic giám hđđiu kin theo quy đnh ca pháp lut, thì Cơ quan đi din Vit Nam đăng ký vic giám hộ. Trường hp cần phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày m việc, kt ngày nhận đgiấy thợp lệ, Cơ quan đại din Việt Nam có trách nhiệm gi văn bn đnghc minh ti cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngàym việc, kt ngày nhn đưc văn bn đnghc minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quả xác minh ti Cơ quan đi din Vit Nam. Trong thi hạn 02 ngày làm việc, ktngày nhn đưc kết quxác minh, Cơ quan đi din Vit Nam đăng ký vic giám hộ. Tng thời gian gii quyết trong trưng hp y là kng quá 30 ngày, ktngày nhn đgiấy thp lệ.

Khi đăng ký việc giám h, ngưi cử giám hvà ngưi đưc cgiám hphi có mt. Vn chc lãnh sghi vào sđăng ký giám hvà Quyết định công nhận vic giám h. Thtrưng Cơ quan đi din Việt Nam hoặc cán bnh sự đưc y quyền ký và cp cho ngưi giám hvà ngưi cử giám hmi n mt bản chính Quyết đnh công nhn việc giám hộ. Bản sao Quyết đnh công nhận việc giám hđưc cp theo yêu cầu ca ngưi giám h và ngưi cử giám hộ.

Trong trưng hp ngưi đưc giám hcó i sn riêng, thì ngưi cử giám hphải lp danh mc tài sản và ghi rõ nh trng ca tài sn đó, có chký ca ngưi cử giám hvà người đưc clàm giám h. Danh mc tài sn được lp thành 03 bn, 01 bn lưu ti Cơ quan đại din Vit Nam, i đăng ký vic giám hộ, 01 bn giao cho ngưi giám hộ, 01 bn giao cho ngưi cử giám h.

b) Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đã đăng ký việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.

Trình tự, thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ được thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

6. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

a) Cơ quan đại din Việt Nam ở nưc mà ngưi nhn hoặc ngưi đưc nhn cha, m, con là công n Vit Nam tm trú, thc hiện đăng ký việc nhận cha, m, con.

b)4 Trình tự, thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện như sau: Người nhận cha, mẹ, con phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Kèm theo Tờ khai phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con, nếu đã đăng ký khai sinh;

- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

Trong thi hn 03 ngày làm việc, ktngày nhận đgiấy thp lệ, nếu xét thấy vic nhn cha, mẹ, con là đúng sthật và kng có tranh chp, thì Cơ quan đại din Việt Nam đăng ký việc nhn cha, mẹ, con. Trưng hp cần phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày m việc, ktngày nhận đgiấy thp lệ, Cơ quan đi din Việt Nam có tch nhiệm gi văn bn đnghxác minh ti cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ny m việc, ktngày nhn đưc văn bn đnghc minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quxác minh ti Cơ quan đại din Vit Nam. Trong thi hn 02 ngày m việc, ktngày nhận đưc kết quả xác minh, Cơ quan đại diện Vit Nam đăng ký việc nhn cha, mẹ, con. Tổng thi gian gii quyết trong trưng hp này là không quá 30 ngày, ktngày nhận đủ giấy thp lệ.

Khi đăng ký vic nhận cha, mẹ, con; các bên cha, mẹ, con phải có mt, trừ trưng hp ngưi đưc nhn là cha hoặc mđã chết. Viên chc lãnh sghi o Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và Quyết định công nhn vic nhận cha, mẹ, con. Thtrưng Cơ quan đại diện Vit Nam hoặc cán blãnh sđược ủy quyền ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.

c) Sau khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con ghi bổ sung phần khai về cha, mẹ trong bản chính

Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của người con, nếu phần khai về cha, mẹ trước đây để trống. Trường hợp Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu một quyển tại Bộ Ngoại giao, thì Cơ quan đại diện Việt Nam phi thông báo cho BNgoi giao đBNgoại giao (Cc Lãnh s) ghi bsung việc nhận cha, mẹ, con vào Sđăng ký khai sinh lưu ti BNgoại giao;

d) Trong trưng hp việc đăng ký khai sinh ca ngưi con trưc đây đưc thc hin ở trong nước, thì Cơ quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký vic nhn cha, mẹ, con tng o cho BNgoi giao đBNgoi giao (Cc Lãnh s) thông báo cho Sở Tư pháp, mà trong địa hạt đó đương sđã đăng ký khai sinh để Sở Tư pháp chđo ghi bsung việc nhn cha, mẹ, con trong Sđăng ký khai sinh; trưng hp việc khai sinh trưc đây đưc đăng ký tại Sở Tư pháp, thì Sở Tư pháp thc hiện vic ghi b sung;

đ) Trong trưng hp vic đăng ký khai sinh ca ngưi con trưc đây thc hin tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc khác, thì Cơ quan đi din Vit Nam,i đã đăng ký vic nhn cha, mẹ, con thông o cho Cơ quan đại din Vit Nam, nơi đương s đã đăng ký khai sinh đcơ quan y ghi bsung việc nhận cha, mẹ, con trong Sđăng ký khai sinh; tờng hp Sđăng ký khai sinh đã chuyn lưu 01 quyn tại BNgoại giao, thì Cơ quan đi din Việt Nam, i đã nhận thông báo phải tng o tiếp cho BNgoại giao đBNgoi giao (Cc Lãnh s) ghi bsung vic nhn cha, mẹ, con vào S đăng ký khai sinh lưu ti BNgoại giao;

e) Trong trưng hp phần khai về cha, mtrong Sđăng ký khai sinh và bn chính Giấy khai sinh ca ngưi con đã ghi n ngưi khác, không phi là cha, mđẻ, thì đương sphải m thtc ci chính theo quy định tại Mc 7 Chương II ca Nghđịnh s158/2005/-CP và hưng dẫn ti Khon 7 Mc II ca Thông tư liên tch này;

g) Trong trưng hp ngưi nhn và ngưi đưc nhận là cha, mẹ, con tạm ttại hai nưc khác nhau, thì sau khi đã đăng, Cơ quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con phi thông báo bng văn bản cho Cơ quan đi diện Việt Nam liên quan đbiết.

7. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

a) Cơ quan đi din Việt Nam ở nưc mà công dân Việt Nam đã đăng ký htịch trưc đây thc hiện đăng ký việc thay đổi, ci chính htịch, xác định lại dân tộc, xác định li gii tính, bsung htch, điu chỉnh htch;

b) Phạm vi thay đổi, cải cnh htịch, xác đnh li n tc, xác đnh li gii tính, bsung htịch, điều chỉnh htch đưc thc hiện theo quy đnh ti Điu 36 Nghđnh s158/2005/-CP;

c) Trình t, thtục đăng ký việc thay đổi, cải cnh htch, xác đnh li dân tộc, xác đnh li gii tính, bsung htch đưc thc hiện tương tnhư quy đnh tại Điều 38 Nghđnh s158/2005/-CP;

d) Việc điều chỉnh những ni dung trong s htch và các giấy thtch khác, kng phải Sđăng ký khai sinh và bn cnh Giấy khai sinh đưc thc hin tương tnhư quy định ti Điu 39 Nghđịnh s158/2005/-CP;

đ) Đi vi trưng hp ng dân Việt Nam cư trú ở nưc ngoài, đã đăng ký htịch ti cơ quan có thm quyn ca nưc ngoài, đã ghi chú vào shtịch ti Cơ quan đi din Vit Nam mà có yêu cu thay đổi, cải chính htch, c đnh li dân tộc, c đnh li gii nh, bsung htịch, điu chnh htịch, thì cũng đưc thc hin ti Cơ quan đi din Vit Nam, nơi đã ghi chú vào sc vic htịch u trên;

e) Trong tng hp shtịch đã chuyển lưu 01 quyển ti Bộ Ngoi giao, thì sau khi đăng ký việc thay đổi, cải cnh htch, xác định lại n tc, xác đnh li gii tính, bsung htịch, điu chỉnh htch, Cơ quan đại din Vit Nam thông o cho BNgoi giao vnhng ni dung thay đổi đBNgoi giao (Cc Lãnh s) ghi chú tiếp vào shtch lưu ti Bộ Ngoại giao.

8. Ghi vào shtch các thay đổi htch khác

a) Cơ quan đi diện Việt Nam,i đã đăng ký các s kin htịch ca công dân Việt Nam, thc hin vic ghi o sổ các thay đổi htch có liên quan, bao gm: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quc tch; ly n; hy việc kết hôn trái pháp lut; chấm dt ni con nuôi.

Việc tiếp nhn các thông tin liên quan đến thay đi htch khác có thdo các cơ quan có thẩm quyền ca Vit Nam hoc cơ quan có thẩm quyền ca nưc ngoài chuyển giao hoc do đương sxuất trình.

b) Cách ghi vào shtch các thay đi htch khác đưc thc hiện tương tnhư quy đnh ti Điu 42 Nghđnh s158/2005/-CP;

c) Trong trưng hp s h tch đã chuyển lưu mt quyển ti BNgoi giao, tsau khi thc hin vic ghi vào sổ các thay đi htch khác, Cơ quan đi din Việt Nam thông báo nhng ni dung thay đi cho Bộ Ngoi giao để Bộ Ngoại giao (Cc Lãnh s) ghi tiếp vào shtịch lưu tại Bộ Ngoại giao.

9.5 Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn

a) Việc đăng ký khai sinh quá hạn ti Cơ quan đại diện Vit Nam chđưc thc hin khi công n Vit Nam sinh ở nước ngoài mà chưa đưc đăng ký khai sinh (kctại Cơ quan đại diện Việt Nam và tại cơ quan có thm quyn ca nưc ngoài).

Thẩm quyn đăng ký khai sinh quá hn đưc thc hin theo quy định ti đim a khon 1 Mc II Thông tư liên tch y. Trường hp ngưi có năng lc hành vi dân sđầy đtheo quy đnh ca Bluật Dân sđăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì có thđăng ký ti Cơ quan đi din Việt Nam, i cư trú ca cha mẹ, hoặc ti Cơ quan đi din Vit Nam, nơi ngưi đó cư trú và phi do ngưi đó trc tiếp thc hin;

b) Việc đăng ký khai tquá hạn ti Cơ quan đi din Việt Nam chđưc thc hin khi công dân Việt Nam chết ở nưc ngoài mà chưa đưc đăng ký khai t(kể cả ti Cơ quan đại din Vit Nam và ti cơ quan có thẩm quyền ca nưc ngoài).

Thẩm quyn đăng ký khai tquá hn đưc thc hin theo hưng dn ti đim a khon 3 mc II Thông tư liên tch này.

c) Trình t, thtc đăng ký khai sinh, khai t quá hn

- Trình t, thtc đăng ký khai sinh quá hạn đưc thc hin như sau:

Ngưi đi đăng ký khai sinh quá hn phải np Tkhai (theo mẫu quy định), Giấy chng sinh, bản sao Giấy chng nhn kết hôn ca cha, mngưi đó (nếu cha, mẹ có đăng ký kết n) và xuất trình bản chính đđi chiếu.

Giấy chng sinh do cơ sở y tế, nơi ngưi đó sinh ra cp. Nếu ngưi đó sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chng sinh đưc thay bng văn bản c nhn ca ngưi làm chng. Trong trường hp không có ngưi m chứng, thì ngưi đi khai sinh phải m giấy cam đoan vviệc sinh là có thc.

Sau khi nhận đgiấy thp lệ, viên chc lãnh sghi vào sđăng ký khai sinh và bn cnh Giấy khai sinh. Thtrưng Cơ quan đại din Vit Nam hoặc cán bnh sđưcy quyền ký và cấp cho ni đi đăng ký mt bản chính Giấy khai sinh. Trường hp cn phi xác minh, thì trong thi hn 02 ngày làm việc, ktngày nhn đgiấy thp lệ, Cơ quan đi diện Vit Nam có trách nhiệm gi văn bn đngh xác minh tới cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngày m việc, ktngày nhận đưc văn bản đnghxác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhim gi kết quc minh tới Cơ quan đi din Vit Nam. Trong thi hn 02 ngày m việc, ktngày nhn đưc kết quc minh, Cơ quan đại diện Việt Nam đăng ký khai sinh. Tng thi gian giải quyết trong trưng hp y là kng quá 30 ngày, ktngày nhn đgiấy thp lệ.

Phn khai vcha mtrong Giấy khai sinh và sđăng ký khai sinh đưc ghi theo thi điểm đăng ký khai sinh quá hn. Riêng phn ghi vquc tch ca cha, mtrong trưng hp cha, mđã đưc thôi quc tch Việt Nam, đã nhp quốc tch nưc ngoài, thì vn phải ghi quc tch Việt Nam. Quốc tch hiện tại ca cha, mđưc ghi vào ct ghi nhng thay đổi sau này ca sđăng ký khai sinh và mặt sau ca bản chính Giấy khai sinh.

- Trình t, thtc đăng ký khai tquá hn đưc thc hin như sau: Ngưi đi đăng ký khai t quá hạn nộp Giấy o t hoặc giấy tthay cho giấy o t.

Sau khi nhận đgiấy thp lệ, viên chc lãnh sghi vào sđăng ký khai tvà Giấy chng t. Thtrưng Cơ quan đại din Vit Nam hoặc cán blãnh sđưc y quyền ký và cấp cho ngưi đi đăng ký mt bn cnh Giấy chng t. Trường hp cn phi c minh, thì trong thi hn 02 ngày làm việc, ktngày nhận đgiấy thp lệ, Cơ quan đi din Việt Nam có trách nhiệm gi văn bn đề nghị xác minh ti cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hn 05 ngày làm việc, ktngày nhận đưc văn bn đnghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quả xác minh ti Cơ quan đi din Việt Nam. Trong thi hạn 02 ngày làm vic, kt ngày nhn đưc kết quả xác minh, Cơ quan đi diện Việt Nam đăng ký khai t. Tng thời gian giải quyết trong trường hp này là kng quá 30 ngày, kt ngày nhận đgiấy thp lệ.

10. Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn, nhn ni con nuôi

a) Việc sinh, t, kết hôn, nhn nuôi con nuôi ca công n Vit Nam cư trú ở nưc ngoài đưc đăng ký li trong trưng hp các vic htịch đó trưc đây đã đưc đăng ký ti Cơ quan đại din Vit Nam, nhưng shtch và bn chính giấy thtch đã bmất hoặc hư hng, không sdng đưc;

b) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nưc mà công dân Vit Nam đã đăng ký vic sinh, t, kết hôn, nhn nuôi con nuôi tc đây, thc hiện vic đăng ký li.

Trường hp đương sxut trình đưc bn sao giấy thtch do Cơ quan đi din Vit Nam cấp hợp ltrưc đây, thì đưc đăng ký li vic sinh, t, kết hôn, nhận nuôi con nuôi tại Cơ quan đại din Việt Nam ở nưc mà đương shin đang cư trú;

c)6 Trình tự, thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn được thực hiện như sau: Người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có).

Trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, viên chức lãnh sự ghi vào shtch theo từng loi việc và bn chính Giấy khai sinh, Giấy chng t, Giấy chng nhn kết hôn. Thtrưng Cơ quan đi din Vit Nam hoặc cán blãnh sđưc y quyền ký và cp cho ngưi đi đăng ký mt bn chính giấy thtịch theo tng loi việc. Các giấy thtịch cũ liên quan đến skin htịch đăng ký lại (nếu có) đưc thu hi và lưu hsơ. Trường hp cn phải xác minh, thì trong thi hn 02 ngày làm vic, ktngày nhn đgiấy thợp lệ, Cơ quan đại din Việt Nam có trách nhim gi văn bn đnghị xác minh ti cơ quan có thẩm quyn. Trong thi hạn 05 nym việc, ktngày nhận đưc văn bn đngh xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gi kết quả xác minh tới Cơ quan đi din Việt Nam. Trong thi hn 02 nym việc, ktngày nhn đưc kết quc minh, Cơ quan đại diện Việt Nam đăng ký lại việc sinh, t, kết hôn. Tổng thi gian gii quyết trong trường hp này là không quá 30 ngày, ktngày nhận đgiấy thp lệ.

Khi đăng ký lại việc sinh, t, kết hôn, nếu ngưi đi đăng ký xuất trình bản sao giấy tđã đưc cp hp ltrưc đây, thì ni dung khai sinh, khai t, kết n đưc ghi theo nội dung ca bản sao giấy thtch đó.

Phn khai vcha mtrong Giấy khai sinh và sđăng ký khai sinh đưc ghi theo thi điểm đăng ký li vic sinh. Riêng phn ghi vquốc tch ca cha, mtrong trưng hp cha, mđã đưc thôi quc tch Việt Nam, đã nhp quốc tch nưc ngoài, thì vn phải ghi quc tch Việt Nam. Quốc tch hiện tại ca cha, mđưc ghi chú vào ct ghi nhng thay đi sau y ca sđăng ký khai sinh và mặt sau ca bn cnh Giấy khai sinh.

Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt. Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây.

III. GHI O SỔ HỘ TCH C VIỆC HỘ TCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TI CƠ QUAN CÓ THM QUYỀN CA NƯỚC NGOÀI

1. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, đã đăng ký khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, mà có yêu cầu cấp các giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam, thì phải làm thủ tục ghi vào sổ các việc hộ tịch đó tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà đương sự cư trú.

2. Thtc và ch ghi vào sổ htch đưc thc hiện tương tnhư quy định tại Điều 56 và Điu 57 Nghđnh s158/2005/-CP.

3. Sau khi thc hin vic ghi vào shtch, Cơ quan đi din Việt Nam cấp cho đương sbn chính Giấy khai sinh; Giấy chng nhận kết hôn; Quyết định công nhn việc nhn cha, mẹ, con; Quyết định công nhận việc ni con nuôi theo từng loi việc h tịch đã ghi chú. S đã ghi các skin htch là căn cứ để cp bn sao giấy thtch tshtch sau y.

Khi cấp các giy thtch nêu trên, các Cơ quan đi diện Vit Nam sdụng mu bn chính giy thtch theo phlc I ban hành m theo Thông tư liên tch này.

4. Trong trưng hp đương scó yêu cầu bsung các nội dung n thiếu so vi biu mẫu htịch ca Việt Nam, thì Cơ quan đại diện Vit Nam gii quyết vic bsung ni dung đó trong shtch; bn chính và bn sao giấy thtịch đưc cấp theo ni dung đã đưc ghi bsung trong shtch.

Trong trưng hp đương scó yêu cầu bsung quc tch ca trẻ em trong Giấy khai sinh và Sđăng ký khai sinh ca Việt Nam, do Giy khai sinh đưc cơ quan có thẩm quyền ca nưc ngoài cp kng ghi vquc tịch hoặc không phần ghi vquc tch, thì việc xác định quc tịch cho trẻ em đghi bsung đưc thc hiện theo quy đnh ca Luật Quc tch Vit Nam.

IV. CẤP BN SAO GIẤY THTCH TSHTCH, CP LI BN CHÍNH GIY KHAI SINH

1. Cấp bn sao giấy thtch t shtch

a)7quan đi din Việt Nam, i lưu trữ shtịch thc hin cấp bản sao các giấy thtch t shtch. Trưng hp shtch đã chuyển lưu 01 quyển ti BNgoi giao, thì BNgoại giao (Cc Lãnh s) cũng có thẩm quyền cp bn sao giấy thtch tshtch khi đương sự có yêu cu.

Ngưi yêu cầu cấp bản sao giấy thtịch tshtch có thể trc tiếp nộp hoặc gi hsơ qua hthống bưu chính. Trong trưng hp gửi yêu cu qua hthống bưu chính, thì phải gi lphí cấp bản sao, cưc phí gi trả bn sao giấy thtch đưc cp và phong bì ghi rõ tên, đa chngưi nhn.

Việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc tại Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) chưa nhận được sổ hộ tịch từ Cơ quan đại diện Việt Nam chuyển về, thì ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) điện xác minh thông tin tại Cơ quan đại diện Việt Nam. Cơ quan đại diện Việt Nam có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả trả lời của Cơ quan đại diện Việt Nam, Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) cấp cho đương sự bản sao giấy tờ hộ tịch. Tổng thời gian giải quyết trong trường hợp này là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

b) Nguyên tắc ghi bn sao giấy th tịch t shtch đưc thc hin theo quy định ti Điu 61 Nghđnh s158/2005/NĐ-CP.

2. Cấp li bn chính Giấy khai sinh

a) Cơ quan đi din Việt Nam,i lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh thc hin việc cấp li bn chính Giy khai sinh. Trưng hp Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển ti BNgoại giao, thì BNgoi giao (Cc Lãnh s) cũng có thẩm quyền cấp lại bn cnh Giấy khai sinh khi đương sự có yêu cu.

b)8 Trình tự, thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh được thực hiện như sau: Người có yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).

Ngưi yêu cầu cấp li bn chính Giấy khai sinh có thnộp trc tiếp hoặc gi h sơ qua hthống bưu chính. Trong trưng hp gi yêu cu qua hthống bưu chính, thì phải gi lphí cp li, cưc phí gi trả bn chính Giấy khai sinh đưc cấp và phong bì ghi rõ tên, đa ch ngưi nhn.

Việc cp li bn chính Giấy khai sinh ti Cơ quan đi din Vit Nam và ti BNgoi giao (Cc Lãnh s) đưc gii quyết ngay trong ny; trưng hp nhận hsơ sau 15 githì trả kết qutrong ngày làm việc tiếp theo. Trong trưng hp BNgoi giao (Cc Lãnh s) chưa nhận đưc sđăng ký khai sinh từ Cơ quan đi din Việt Nam chuyển về, thì ngay trong ngày tiếp nhận h, BNgoi giao (Cc Lãnh s) điện xác minh tng tin tại Cơ quan đi din Vit Nam. Cơ quan đi din Việt Nam có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoi giao (Cc Lãnh s) trong thi hạn 01 nym việc ktngày nhận đưc yêu cu c minh. Trong thi hạn 01 ngày m việc, ktngày nhận đưc kết qutrli ca Cơ quan đi din Việt Nam, Bộ Ngoi giao (Cc Lãnh s) cp cho đương sbn chính Giấy khai sinh. Tng thi gian gii quyết trong trưng hợp này là không quá 05 ngày làm việc, ktngày nhận đgiấy thợp lệ.

Nguyên tắc ghi ni dung bản chính Giấy khai sinh khi cấp li đưc áp dụng tương tquy đnh ti Điều 61 ca Nghđnh s158/2005/NĐ-CP.

3. Sử dụng biu mẫu htch

Khi cp lại bn chính Giấy khai sinh và cấp bn sao giấy thtch tshtịch theo hưng dn tại Mc này, Cơ quan đại diện Vit Nam sdụng c biểu mẫu htch ban hành m theo Quyết đnh s04/2007/QĐ-BTP. Trường hp BNgoi giao (Cc Lãnh s) cp lại bn chính Giấy khai sinh và cấp bn sao giấy thtch t shtch, thì s dụng mẫu bản chính Giấy khai sinh và bn sao giấy thtch theo phlc II ban hànhm theo Thông tư liên tch này.

V. CẤP GIY C NHN TÌNH TRNGN NHÂN

1. Cơ quan đi diện Việt Nam ở nưc mà công dân Vit Nam cư trú, thc hin vic cấp Giấy c nhận tình trng hôn nhân cho ngưi đó trong thi gian cư trú ở nưc sti, nếu đương scó yêu cầu.

2. Thtục cp Giy c nhn tình trng hôn nhân đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 67 Nghđnh s158/2005/-CP.

3. Nội dung c nhn nh trng n nhân trong Giấy c nhn nh trng hôn nhân đưc thc hin theo hướng dn ti đim c Khon 2 Mc II Thông tư liên tịch này.

VI. GHI CHÉP SỔ HỘ TCH, BIỂU MẪU HỘ TCH, SA CHỮA SAI SÓT TRONG NỘI DUNG SỔ HỘ TCH

1. Ghi chép shtịch, biểu mẫu htịch

Nguyên tắc ghi chép shtch, biểu mẫu htch đưc thc hin theo quy định tại Điều 68 Nghđnh s158/2005/-CP.

2. Sa cha sai sót trong shtịch do ghi chép

a) Sổ htịch là i liệu gc, c thông tin ghi trong sh tịch phi bo đảm tuyệt đi chính xác. Trong trưng hp ni dung ca bn chính giấy thtch đúng, nhưng ni dung trong shtch sai, thì phi sa cha ni dung sai sót đó trong shtch cho phù hp vi bn chính giấy thtch;

b) Việc sa cha sai sót do ghi chép trong shtch, biu mu htịch đưc thc hiện tương tnhư quy định tại Điều 69 Nghđịnh s158/2005/NĐ-CP.

VII. LƯU TRỮ SỔ HỘ TCH, GIY TỜ HỘ TCH; CHẾ ĐO CÁO THỐNG KÊ HỘ TỊCH

1.u trữ shtch, khóa shtch

Mi loi vic htịch phi đưc đăng ký o 02 quyn s(đăng ký kép). 01 quyn lưu tại Cơ quan đi diện Vit Nam, i đăng ký htch; 01 quyển chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao (Cc Lãnh s). Đối vi sổ cấp Giấy c nhn tình trạng n nhân, thì chỉ cn lập mt quyển và lưu tại Cơ quan đi din Vit Nam.

Việc khóa shtch đưc thc hin tương tnhư quy định ti Điều 71 Nghđịnh s158/2005/NĐ-CP.

2.u trữ giấy th tịch

Việc lưu trữ giấy thtch đưc thc hiện theo quy định tại Điều 72 Nghđịnh s158/2005/NĐ-CP.

3. Thi hn gi báo cáo htch và sliu thống kê htch

Các Cơ quan đại din Vit Nam có trách nhiệm gi báo cáo vtình hình qun , đăng ký htch ti c Cơ quan đi din Việt Nam và sliu thống kê htch cho BNgoi giao; báo o 6 tháng đu năm phi gi trưc ngày 31 tháng 7 hàng năm; báo o 01 năm phi gi trưc ny 31 tháng 01 ca năm sau.

Sau khi nhn đưc báo cáo ca các Cơ quan đi din Vit Nam, Bộ Ngoi giao tổng hp và gi cho Bộ Tư pháp; o cáo 6 tháng đu năm gi trưc ngày 31 tháng 8 hàng năm; báo cáo 01 năm gi trưc ny 01 tháng 3 ca năm sau.

VIII. VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO, LÃNH SỰ LÀM CÔNG TÁC HỘ TỊCH TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM

1. Tại mi Cơ quan đại din Vit Nam ở nưc ngoài phi có viên chc ngoại giao, lãnh schuyên trách thc hin công tác htịch. Viên chức ngoi giao, lãnh sphi chu trách nhim vnh chính xác ca các giấy th tch khi cp cho công dân Việt Nam ở nưc ngoài.

2. Viên chc ngoại giao, lãnh sự làm công tác htịch ti các Cơ quan đại din Việt Nam phải đưc bi dưng vnghip vhtch. BNgoại giao có trách nhiệm phi hp vi Bộ Tư pháp tchc bi dưng vnghip vhtch cho các viên chc ngoi giao, nh strưc khi đm nhận công tác htịch tại các Cơ quan đại diện Việt Nam.

3. Viên chc ngoi giao, lãnh s không đưc m những việc sau đây:

a) Ca quyn, hách dch, sách nhiu, y khó khăn, phin hà cho c cá nhân khi đăng ký htịch;

b) Nhn hối l;

c) Thu lphí htch cao hơn mc quy định hoặc tự ý đt ra các khon thu khi đăng ký htch;

d) Tự đặt ra những thủ tục, giấy tờ trái với quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư liên tịch này khi đăng ký hộ tịch;

đ) Làm sai lệch các nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

e) Cố ý cấp các giấy tờ hộ tịch có nội dung không chính xác.

4. Khi đăng ký hộ tịch, viên chức ngoại giao, lãnh sự phải sử dụng các loại sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN9

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2009.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những việc mới, Cơ quan đại diện Việt Nam có văn bản gửi về Bộ Ngoại giao, để Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp kịp thời hướng dẫn./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Thế Liên

PHỤ LỤC I

CÁC BẢN CHÍNH GIẤY TỜ HỘ TỊCH DO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM DÙNG ĐỂ CẤP LẠI CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM SAU KHI ĐÃ GHI CHÚ VÀO SỔ HỘ TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư liên tịch s11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 m 2008 ca Bộ Tư pp và BNgoi giao)

Số TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01

Giấy khai sinh (Bn chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.GC.I

02

Giy chng nhn kết hôn (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.GC.I

03

Quyết định ng nhn vic ni con nuôi (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I

04

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (Bản chính)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CMC.GC.I

PHỤ LỤC II

BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH VÀ BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH DO BỘ NGOẠI GIAO (CỤC LÃNH SỰ) DÙNG ĐỂ CẤP CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM KHI CÓ YÊU CẦU CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH HOẶC BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH LƯU TẠI BỘ NGOẠI GIAO
(Kèm theo Thông tư liên tịch s11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 m 2008 ca Bộ Tư pp và BNgoi giao)

Số TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01

Giấy khai sinh (Bn sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.1.a.II

02

Giấy khai sinh (Bn chính - cấp li)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KS.2.II

03

Giấy chng nhn kết hôn (Bn sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.1.a.II

04

Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao - đăng ký lại)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KH.2.a.II

05

Giấy chng tử (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-KT.1.a.II

06

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II

07

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (Bản sao - Đăng ký lại)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II

08

Quyết định công nhận việc giám hộ (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-GH.2.a.II

09

Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-GH.4.a.II

10

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-CMC.4.a.II

11

Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (Bản sao)

Mẫu BTP-NG/HT-2008-TĐCC.2.a.II


1 Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao thống nhất sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện Việt Nam) như sau:”

2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

3 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

4 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

6 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

7 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

8 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

9 Điều 2 của Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2012 quy định như sau:

“Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2012.

2. Trong quá trình trin khai thực hiện, nếu có vưng mắc, đề nghị phản ánh kịp thi về Bộ Ngoi giao và Bộ Tư pháp để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung”.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi