Thông báo 63/2016/TB-LPQT của Bộ Ngoại giao về hiệu lực của Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia

thuộc tính Thông báo 63/2016/TB-LPQT

Thông báo 63/2016/TB-LPQT của Bộ Ngoại giao về hiệu lực của Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia
Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giao
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:63/2016/TB-LPQT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông báo
Người ký:Lê Hải Triều
Ngày ban hành:28/10/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NGOẠI GIAO
-------
Số: 63/2016/TB-LPQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016
 
 
 
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bản thỏa thuận thúc đy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Hà Nội ngày 26 tháng 10 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2016.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Bản thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Hải Triều
 
 
 
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia (sau đây được gọi tắt là hai Bên ký kết),
Căn cứ Tuyên bố chung Việt Nam - Campuchia giữa Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi nước;
Nhc lại Bn thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Ham và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 26 tháng 12 năm 2013, và
Nhằm thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản phẩm công nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống của người dân và đóng góp vào sự phát triển kinh tế bn vững của mỗi nước;
Hai Bên đã thỏa thuận như sau:
1.2. Ngoài những quy định cụ thể tại Bản thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất xứ từ một Bên ký kết khi nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên ký kết kia, phải tuân thủ các quy định khác về xuất khẩu, nhập khẩu của Bên ký kết kia, giống như hàng hóa buôn bán thông thường qua biên giới giữa hai nước.
2.2. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%.
2.3. Đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và văn bản pháp luật có liên quan của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia. Số lượng các mặt hàng này không tính vào slượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên tham gia ký kết và không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục I của Bản thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
3.2. Số lượng gạo có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:
+ Năm 2016: 300.000 tn gạo;
+ Năm 2017: 300.000 tấn gạo;
3.3. Hai bên quy định tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1 kg gạo
4.1. Các mặt hàng lá thuốc lá khô là đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số lượng, lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:
+ Năm 2016: 3.000 tấn lá thuốc lá khô;
+ Năm 2017: 3.000 tấn lá thuốc lá khô;
7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam nằm trong số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Bản thỏa thuận này;
7.2. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, nhưng vẫn nằm trong tng mức hạn ngạch chung, và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
7.3. Trường hợp lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản 4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và vượt tổng mức hạn ngạch chung hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế sut ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9.2 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục II của Bản thỏa thuận này nhập khẩu vào Vương quc Campuchia là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu X.
9.3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này tương ứng ở mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ủy quyn nếu có.
9.4 Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đã thống nhất và sẽ áp dụng những quy định phù hợp trong Chương 3 (Quy tắc xut xứ) của Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên quan .
Cửa khẩu thông quan cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này là các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu chính và các cặp cửa khẩu phụ được liệt kê trong Phụ lục III kèm theo Bản thỏa thuận này.
13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc một năm theo sự đồng ý của cả hai Bên. Các Bên ký kết cũng tchức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản thỏa thuận này.
Làm tại Hà Nội vào ngày 26 tháng 10 năm 2016 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng Anh, tất cả các văn bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.
 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Trần Tuấn Anh
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA





Pan Sorasak
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
 
 
 

STT
Tariff Code (AHTN 2012)
Mô tả hàng hóa
01.05
Gia cm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
- Loại trọng lượng không quá 185 g:
0105.11
- - Gà thuộc loài Callus domeslicus:
1
0105.11.90
- - - Loại khác
0105.99
- - Loại khác:
2
0105.99.20
- - - Vịt, ngan loại khác
 
02.07
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ưp lạnh hoặc đông lạnh.
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:
3
0207.11.00
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
4
0207.12.00
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
5
0207.13.00
- - Đã chặt mnh và phụ phm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
0207.14
- - Đã chặt mnh và phụ phẩm sau giết m, đông lạnh:
6
0207.14.10
- - - Cánh
7
0207.14.20
- - - Đùi
8
0207.14.30
- - - Gan
- - - Loại khác:
9
0207.14.91
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khi xương bằng phương pháp cơ học (1)
10
0207.14.99
- - - - Loại khác
08.05
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
0805.10
- Quả cam:
11
0805.50.00
- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum, Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)
10.06
Lúa gạo.
1006.10
- Thóc:
12
1006.10.10
- - Đgieo trồng
13
1006.10.90
- - Loại khác
1006.20
- Gạo lứt:
14
1006.20.10
- - Gạo Thai Hom Mali
15
1006.20.90
- - Loại khác
16.02
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bo quản khác.
1602.10
- Chế phẩm đng nhất:
16
1602.10.10
- - Chứa thịt lợn, đóng hộp kín khí
19.05
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dưc, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phm tương tự.
1905.90
- Loại khác:
17
1905.90.30
- - Bánh ga tô (cakes)
18
1905.90.80
- - Các sản phẩm thực phm giòn có hương liệu khác
19
1905 90.90
- - Loại khác
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2401.10
- Lá thuc lá chưa tước cọng:
20
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
21
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sy bằng không khí nóng
22
2401 10.40
- - Loại Burley
23
2401.10.50
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured)
24
2401.10.90
- - Loại khác
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
25
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
26
2401.20.20
- - Loại Virginia, chưa sy bằng không khí nóng
27
2401.20.30
- - Loại Oriental
28
2401.20.40
- - Loại Burley
29
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
30
2401.20.90
- - Loại khác
39.26
Các sản phẩm khác bng plastic và các sản phm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14.
3926.90
- Loại khác:
31
3926.90.99
- - - Loại khác
48.19
Thùng, hộp, vỏ chứa, túi xách và các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, tm xenlulo hoặc màng sợi xenlulo; hp đựng hồ sơ (files), khay thư, và các vật phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa dùng cho văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự.
32
4819.10.00
- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giy sóng hoặc bìa sóng
33
4819.20.00
- Thùng, hộp và vò chứa gấp lại được, bằng giấy hoặc bìa không sóng
34
4819.30.00
- Bao và túi xách, có đáy rộng từ 40 cm trở lên
35
4819.40.00
- Bao và túi xách loại khác, kcả hình nón cụt (cones)
 
55.15
Các loại vải dệt thoi khác từ staple tổng hợp.
- Từ xơ staple polyeste:
36
5515.29.00
- - Loại khác
87.12
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kcả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ.
37
8712.00.20
- Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em
38
8712.00.30
- Xe đạp khác
39
8712.00.90
- Loại khác
 
 

 No
Tariff Code (AHTN 2012)
Mô tả hàng hóa
04.02
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng tượng:
0402.21
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:
1
0402.21.90
- - - Loại khác
- Loại khác
11.08
Tinh bột; inulin.
- Tinh bột:
2
1108.14.00
Tinh bột sắn
16.01
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.
3
1601.00.90
- Loại khác
19.01
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1901.90
- Loại khác:
- - Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04:
4
1901.90.31
- - - Chứa sữa
19.04
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biết từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1904.90
- Loại khác:
5
1904.90.10
- - Các chế phẩm từ gạo, kể cả gạo đã nấu chín sơ
19.05
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
1905.90
- Loại khác:
6
1905.90.90
- - Loại khác
22.02
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
2202.90
- Loại khác:
7
2202.90.10
- - Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu
32.08
Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3208.90
- Loại khác:
8
3208.90.90
- - Loại khác
39.17
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.
9
3917.40.00
- Các phụ kiện
39.20
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.
10
3920.10.00
- Từ polyme etylen
39.21
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
- Loại xốp:
3921.19
- - Từ plastic khác:
3921.19.90
- - - Loại khác
39.23
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
3923.90
- Loại khác:
12
3923.90.90
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
- Loại khác
- - Loại khác
39.24
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.
3924.90
- Loại khác:
13
3924.90.90
- - Loại khác
41.07
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc của ngựa, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
- Loại khác, kể cả nửa con:
14
4107.99.00
- - Loại khác
48.03
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ.
15
4803.00.90
- Loại khác
69.14
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
16
6914.90.00
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
- Loại khác
72.11
Các sản phẩm st hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
7211.19
- - Loại khác:
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
17
7211.19.19
- - - Loại khác
72.13
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
18
7213.10.00
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán
- Loại khác:
7213.99
- - Loại khác:
19
7213.99.10
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn
72.16
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
20
7216.10.00
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên:
21
7216.33.00
- - Hình chữ H
73.01
Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.
22
7301.10.00
Cọc cừ
73.04
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.
- Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan dầu hoặc khí:
23
7304.29.00
- - Loại khác
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7304.31
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội);
24
7304.31.90
- - - Loại khác
7304.39
- - Loại khác:
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
7304.39
- - Loại khác:
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:
25
7304.49.00
- - Loại khác
7304.90
- Loại khác;
26
7304.90.90
- - Loại khác
73.06
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
7306.50
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép hợp kim khác:
27
7306.50.90
- - Loại khác
7306.90
- Loại khác:
28
7306.90.90
- - Loại khác
94.01
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
9401.90
- Bộ phận:
- - Loại khác:
29
9401.90.99
- - - Loại khác
 
 

STT
Phía Việt Nam
Phía Campuchia
1
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
Oyadao (tỉnh Ratanakiri)
2
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông)
Oreang (tỉnh Mondulkiri)
3
Đk Peur (tỉnh Đk Nông)
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri)
4
Hoa Lư (tnh Bình Phước)
Trapeang Sre (tnh Kratie)
5
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)
Lapakhe (tỉnh Mondulkiri)
6
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum)
7
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
Bavet (Svay Rieng Province)
8
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum)
9
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
Da (tỉnh Tboung Khmum)
10
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
Chan Mun (tỉnh Tboung Khmum)
11
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
Bosmon (tỉnh Svay Rieng)
12
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh)
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum)
13
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng)
14
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng)
15
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)
Samong (tỉnh Svay Rieng)
16
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
Bonteay Chakrey (tỉnh Prey Veng)
17
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
Koh Roka (tỉnh Prey Veng)
18
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp)
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng)
19
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)
Ka-rom Samnor (tỉnh Kandal)
20
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
Phnom Den (tỉnh Takeo)
21
Khánh Bình (tỉnh An Giang)
Chrey Thom (tỉnh Kandal)
22
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)
Kampong Krosang (tỉnh Takeo)
23
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
Prek Chak (tỉnh Kampot)
24
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)
Ton Hon (tỉnh Kanipot)
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất