Thông báo 38/2015/TB-LPQT của Bộ Ngoại giao về hiệu lực của Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Bản thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Thông báo 38/2015/TB-LPQT

Thông báo 38/2015/TB-LPQT của Bộ Ngoại giao về hiệu lực của "Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào", "Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào" và "Bản thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào"
Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giaoSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2015/TB-LPQTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông báoNgười ký:Nguyễn Văn Ngự
Ngày ban hành:11/08/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NGOẠI GIAO
-------
Số: 38/2015/TB-LPQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2015
 
 
 
Thực hiện quy định của Luật Ký kết, gia nhập thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân o ký tại Viêng-chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015, sẽ có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2015.
Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ Cộng hòa dân chủ nhân dân ongày 09 tháng 3 năm 1998 tại Viêng-chăn Bản thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân o về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - ongày 01 tháng 12 năm 2011 tại Viêng-chăn sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2015.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ngự
 
 
 
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân o (dưới đây gọi tắt các Bên ký kết);
Với lòng mong muốn củng cố mở rộng hơn nữa mối quan hệ hợp tác về kinh tế - thương mại giữa hai nước trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi tình đoàn kết hữu nghị đặc biệt Việt Nam - o;
Ghi nhớ rằng hai Bên đều các thành viên của WTO khẳng định rằng Hiệp định này không có bất kỳ tác động nào đến các quyền nghĩa vụ của các Bên theo các hiệp định, thỏa thuận, các văn kiện khác có liên quan hoặc được ký kết dưới sự bảo trợ của WTO;
Kế thừa các Hiệp định thương mại đã ký giữa hai nước, với mong muốn cùng nhau thiết lập một khuôn khổ hợp tác thương mại chiến lược hướng tới quan hệ kinh tế hội nhập sâu rộng hơn nữa giữa các Bên ký kết,
Đã thỏa thuận như sau:
Chương 1.
 
Hiệp định thương mại này giúp tăng cường, củng cố hơn nữa quan hệ hữu nghị đặc biệt hợp tác toàn diện Việt Nam - o, thúc đẩy tiếp cận thị trường cho hàng hóa, dịch vụ tạo sự kết nối phát triển ổn định, bền vững lâu dài giữa hai nước.
1. Hiệp định Thương mại này tạo hành lang pháp cho quan hệ thương mại hai nước phù hợp với các luật, quy định chính sách tương ứng của mỗi nước trên nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi, phát huy hơn nữa quan hệ đoàn kết, hữu nghị đặc biệt Việt Nam - o.
2. Hiệp định Thương mại này hướng tới việc tạo thuận lợi tối đa trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cung ứng dịch vụ giữa hai Bên Hiệp định khung đặt ra định hướng cho các hoạt động thương mại dịch vụ có liên quan.
3. Với Hiệp định này, hai Bên ký kết cam kết dành cho nhau những ưu đãi đặc biệt về thương mại hàng hóa dịch vụ.
Chương 2
 
1. Hai Bên ký kết sẽ xóa bỏ thuế quan đối với tất cả các loại hàng hóaxuất xứ từ mỗi nước đáp ứng các điều kiện quy định tại Form S phù hợp với Thỏa thuận về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - o, ngoại trừ các mặt hàng được nêu tại các Phụ lục của Hiệp định. Các Phụ lục này được tự động gia nạn trừ khi có thông báo của một Bên ký kết.
2. Danh mục hàng hóa thuộc các Phụ lục (1a, 2a, 1b, 2b 3) của Hiệp định này sẽ được phân loại theo Danh mục biểu thuế quan hài hòa ASEAN AHTN 2012.
3. Các Bên ký kết sẽ không áp dụng các biện pháp phi thuế quan không phù hợp với quy định của WTO đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ phía Bên kia.
4. Mỗi Bên dành quy chế đối xử quốc gia đối với hàng hóa của Bên kia phù hợp với Điều III của GATT 1994.
5. Các Bên ký kết sẽ không ban hành hoặc duy trì bất kỳ hình thức trợ cấp xuất khẩu nào trừ khi phù hợp với các nghĩa vụ WTO.
1. Nhận thức được tầm quan trọng ngày càng tăng của thương mại dịch vụ đối với sự tăng trưởng phát triển của cả hai nước có tính đến các mức độ khác nhau của sự phát triển kinh tế của hai nước, mỗi Bên sẽ giảm dần hoặc loại bỏ các biện pháp hạn chế hiệnđối với các dịch vụ các nhà cung cấp dịch vụ của Bên ký kết kia phù hợp với các nhu cầu tài chính thương mại của mình.
2. Theo yêu cầu cụ thể của một trong hai bên, các Bên ký kết có thể, thông qua tham vấn, thúc đẩy tự do hóa thương mại dịch vụ giữa các Bên.
Chương 3
 
1. Hai Bên ký kết đảm bảo rằng thủ tục hải quan có thể dự báo được, ổn định, minh bạch tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại thông qua việc đẩy nhanh quá trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu của mỗi nước.
2. Cơ quan hải quan của cả hai Bên định kỳ rà soát để tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hải quan nhằm thúc đẩy thương mại song phương.
3. Nhằm mục đích quản lý rủi ro, việc thông quan nhanh chóng sẽ được áp dụng đối với hàng hóa có rủi ro thấp kiểm tra hải quan sẽ được tập trung o các mặt hàng có rủi ro cao.
4. Hai Bên ký kết nhất trí tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thủ tục hải quan kiểm tra sau thông quan phối hợp trong việc thu thập số liệu thống kê hải quan.
5. Hai Bên ký kết thống nhất thực hiện mô hình “một cửa, một lần dừng” cho thông quan hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại cặp cửa khẩu Lao Bảo - Đen Sa Vẳn xem xét nhân rộng mô hình tại tất cả các cặp cửa khẩu quốc tế có đủ điều kiện trong thời gian sớm nhất.
1. Mọi khoản thanh toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa hai nước được thực hiện bằng đồng nội tệ của mỗi nước hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của mỗi nước các thỏa thuận về thanh toán giữa hai nước.
2. Mọi giao dịch thanh toán phải tuân thủ các quy định pháp luật quy chế liên quan của mỗi nước.
3. Hai Bên ký kết thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại của Việt Nam o ở hai nước hoạt động nhằm hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp hai nước.
Chương 4
 
1. Nhằm tăng cường hoạt động thương mại biên giới cải thiện mức sống của người dân của cả hai nước góp phần tăng cường thương mại song phương, hai Bên ký kết sẽ thảo luận, thống nhất ký một Hiệp định trong năm 2015 để tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất cho thương mại biên giới trao đổi hàng hóa trong khu vực biên giới.
2. Ưu đãi thuế nhập khẩu cho đường các mặt hàng khác phía o yêu cầu sẽ được xem xét, thể hiện trong Hiệp định Thương mại biên giới.
Hai Bên ký kết phối hợp trong việc chia sẻ thông tin, xây dựng kế hoạch công tác chung hợp tác trong công tác chống buôn lậu, đặc biệt là ở các tỉnh biên giới hai nước.
Chương 5
 
1. Hai Bên ký kết sẽ tăng cường hợp tác trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại như các hội chợ, triển lãm, hội thảo, kết nối kinh doanh va trao đổi kinh nghiệm xúc tiến thương mại.
2. Hai Bên ký kết sẽ thường xuyên trao đổi thông tin kinh tế thương mại, tham vấn lẫn nhau về các biện pháp chính sách để thúc đẩy thương mại phù hợp với pháp luật, lợi ích chung của cả hai nước các quy định pháp quốc tế.
Hai Bên ký kết tăng cường công bố thông tin hướng dẫn sử dụng, phát triển thương mại điện tử có những nỗ lực bảo vệ người tiêu dùng trong thương mại điện tử.
Chương 6
 
Hai Bên ký kết sẽ trao đổi thông tin, kiến thức kinh nghiệm, ủng hộ lập trường, quan điểm của Bên kia trong các diễn đàn kinh tế, thương mại quốc tế khu vực.
Không điều khoản nào trong Hiệp định này có thể ngăn cản mỗi Bên thực thi các biện pháp nhằm bảo vệ an ninh quốc gia hoặc bảo vệ các hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, nghệ thuật hoặc các biện pháp cần thiết khác nhằm bảo vệ đạo đức xã hội, bảo vệ sức khỏe con người, động vật thực vật địa sinh thủy sinh nhằm bảo vệ môi trường phù hợp với các quy định tại Điều XX XXI của GATT 1994.
Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ Công Thương nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân o cơ quan đầu mối trong việc phối hợp với các Bộ có liên quan để thực hiện Hiệp định này.
Mọi khác biệt trong việc giải thích hoặc thực hiện những điều khoản của Hiệp định này sẽ được giải quyết thông qua trao đổi hữu nghị của hai Bên ký kết trên tinh thần xây dựng đoàn kết.
Các phụ lục kèm theo Hiệp định này một phần không tách rời của Hiệp định này.
1. Hiệp định có hiệu lực sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sau cùng, bằng văn bản, qua đường ngoại giao, về việc các Bên đã hoàn thành các thủ tục nội bộ để Hiệp định có hiệu lực.
2. Hiệp định này thay thế Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân o ký ngày 09 tháng 03 năm 1998 tại Viêng Chăn Bản Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân o về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - o ký ngày 01 tháng 12 năm 2011 tại Viêng Chăn.
3. Hiệp định này sẽ có hiệu lực pháp trong 5 năm kể từ ngày có hiệu lực sẽ được tự động gia hạn với thời hạn 3 năm mỗi khi hết hiệu lực. Hiệp định này sẽ hết hiệu lực sau ba (3) tháng kể từ khi một trong hai Bên thông báo cho Bên kia, thông qua kênh ngoại giao, về ý định chấm dứt Hiệp định.
4. Khi Hiệp định này chấm dứt hiệu lực, các quy định của nó sẽ vẫn được áp dụng cho các hợp đồng đã ký nhưng chưa hoàn thành trong khoảng thời gian Hiệp định còn hiệu lực.
5. Hiệp định này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung với sự đồng ý bằng văn bản của các Bên ký kết. Những sửa đổi, bổ sung bộ phận không thể tách rời của Hiệp định sẽ có hiệu lực theo quy định tại Điểm 1 của Điều này.
Hiệp định được m tại Viêng Chăn, o ngày 3 tháng 3 năm 2015, thành hai bản bằng tiếng Anh, tiếng o tiếng Việt. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được sử dụng m cơ sở tham chiếu.
 

Thay mặt Chính phủ
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam




Vũ Huy Hoàng
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Thay mặt Chính phủ
Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân o





Khemmani PHOLSENA
Bộ trưởng Bộ Công Thương
 
 

No
AHTN 2012
Description
0106
Other live animals.
- Mammals:
01
0106.19.00
- - Other
02
0106.20.00
- Reptiles (including snakes and turtles)
- Birds:
03
0106.31.00
- - Birds of prey
04
0106.32.00
- - Psittaciformes (including parrots, parakeets, macaws and cockatoos)
05
0106.33.00
- - Ostriches; emus (Dromaius novaehollandiae)
06
0106.39.00
- - other :
- Insects:
07
0106.41.00
- - Bees
08
0106.49.00
- - Other
09
0106.90.00
- Other
0203
Meat of swine, fresh, chilled or frozen.
- Fresh or chilled:
10
0203.11.00
- - Carcasses and half-carcasses
11
0203.12.00
- - Hams, shoulders and cuts thereof, with bone in
12
0203.19.00
- - Other
- Frozen:
13
0203.21.00
- - Carcasses and half-carcasses
14
0203.22.00
- - Hams, shoulders and cuts thereof, with bone in
15
0203.29.00
- - Other
02.01
Meat and edible meat offal, salted, in brine, dried or smoked; edible flours and meals of meat or meat offal.
- Meat of swine:
16
0210.11.00
- - Hams, shoulders and cuts thereof, with bone in
17
0210.12.00
- - Bellies (streaky) and cuts thereof
0210.19
- - Other:
18
0210.19.30
- - - Bacon or boneless hams
19
0210.19.90
- - - Other
20
0210.20.00
- Meat of bovine animals
- Other, including edible flours and meals of meat or meat offal:
21
0210.91.00
- - Of primates
0210.92
- - Of whales, dolphins and porpoises (mammals of the order Cetacea); of manatees and dugongs (mammals of the order Sirenia); of seals, sea lions and walruses (mammals of the suborder Pinnipedia):
22
0210.92.10
- - - Of whales, dolphins and porpoises (mammals of the order Cetacea); of manatees and dugongs (mammals of the order Sirenia)
23
0210.92.90
- - - Other
24
0210.93.00
- - Of reptiles (including snakes and turtles)
0210.99
- - Other:
25
0210.99.10
- - - Freeze dried chicken dice
26
0210.99.20
- - - Dried pork skin
27
0210.99.90
- - - Other
Note:
1. All products listed above are based on the AHTN 2012 of Lao PDR Tariff Lines
2. Certificate of Origin issued for the exportation of goods listed above shall be the Certificate of Origin Form S
 
 

STT
Mã HS
Mô tả
04.07
Trứng chim trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín
- Trứng thụ tinh để ấp:
- Các loại trứng tươi khác
1
0407.21.00
- - Trứng chim thuộc họ Gallus domesticus
0407.29
- - Loại khác
2
0407.29.10
- - - của vịt
3
0407.29.90
- - - Loại khác
0407.90
- - Trứng chim thuộc họ Gallus domesticus
4
0407.90.10
- - Loại khác
5
0407.90.20
- - - của vịt
6
0407.90.90
- - - Loại khác
10.06
Lúa gạo
1006.10
- Thóc còn vỏ
7
1006.10.90
- - Loại khác
1006.20
- Gạo đã tách trấu (nâu):
8
1006.20.10
- - Gạo Thái Hom Mali
9
1006.20.90
- - Loại khác
17.01
- - - Đường mía hoặc đường củ cải đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu chất mầu:
10
1701.13.00
- - Đường mía nêu trong tiêu mục 2 của Chương này
11
1701.14.00
- - Đường mía khác
- Loại khác
12
1701.91.00
- - Đã pha thêm hương liệu chất màu
1701.99
- - Loại khác
- - - Đường tinh luyện
13
1701.99.11
- - - - White
14
1701.99.19
- - - - Loại khác
15
1701.99.90
- - - Loại khác
Ghi chú:
1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2012
2. Chứng nhận xuất xứ của các mặt hàng trên được cấp theo Form S
 
 

No
AHTN 2012
Description
0507
Ivory, tortoise-shell, whalebone and whalebone hair, horns, antlers, hooves, nails, claws and beaks, unworked or simply prepared but not cut to shape; powder and waste of these Products.
0507.10
- Ivory; ivory powder and waste:
01
0507.10.10
- - Rhinoceros horns; ivory powder and waste
02
0507.10.90
- - Other
0507.90
- Other:
03
0507.90.10
- - Horns, antlers, hooves, nails, claws and beaks
04
0507.90.20
- - Tortoise-shell.
05
0507.90.90
- - Other
1207
Other oil seeds and oleaginous fruits, whether or not broken.
- Other:
06
1207.91.00
- - Poppy seeds
1211
Plants and parts of plants (including seeds and fruits), of a kind used primarily in perfumery, in pharmacy or for insecticidal, fungicidal or similar purposes, fresh or dried, whether or not cut, crushed or powdered.
1211.30
- Coca leaf:
07
1211.30.10
- - In cut, crushed or powdered form
08
1211.30.90
- - Other
09
1211.40.00
- Poppy straw
1211.90
- Other:
- - Of a kind used primarily in pharmacy:
10
1211.90.11
- - - Cannabis, in cut, crushed or powdered form
11
1211.90.12
- - - Cannabis, in other forms
12
1211.90.14
- - - Other, in cut, crushed or powdered form
1301
Lac; natural gums, resins, gum-resins and oleoresins (for example, balsams).
1301.90
- Other:
13
1301.90.30
- - Cannabis resins
1302
Vegetable saps and extracts; pectic substances, pectinates and pectates; agar-agar and other mucilages and thickeners, whether or not modified, derived from vegetable Products,
- Vegetable saps and extracts:
1302.11
- - Opium:
14
1302.11.10
- - - Pulvis opii
15
1302.11.90
- - - Other
2921
Amine-function compounds.
- Aromatic monoamines and their derivatives; salts thereof:
16
2921.46.00
- - Amfetamine (INN), benzfetamine (INN), dexamfetamine (INN), etilamfetamine (INN), fencamfamin (INN), lefetamine (INN), levamfetamine (INN), mefenorex (INN) and phentermine (INN); salts thereof
2939
Vegetable alkaloids, natural or reproduced by synthesis, and their salts, ethers, esters and other derivatives.
- Alkaloids of opium and their derivatives; salts thereof:
2939.11
- - Concentrates of poppy straw; buprenorphine (INN), codeine, dihydrocodeine (INN), ethylmorphine, etorphine (INN), heroin, hydrocodone (INN), hydromorphone (INN), morphine, nicomorphine (INN), oxycodone (INN), oxymorphone (INN), pholcodine (INN), thebacon (INN) and thebaine; salts thereof:
17
2939.11.10
- - - Concentrates of poppy straw and salts thereof
18
2939.11.90
- - - Other
19
2939.19.00
- - Other
- Other:
2939.91
- - Cocaine, ecgonine, levometamfetamine, metamfetamine (INN), metamfetamine racemate; salts, esters and other derivatives thereof:
20
2939.91.10
- - - Cocaine and its derivatives
21
2939.91.90
- - - Other
22
3601.00.00
Propellent powders.
23
3602.00.00
Prepared explosives, other than propellent powders.
3603
Safety fuses; detonating fuses; percussion or detonating caps: igniters; electric detonators.
24
3603.00.10
- Semi-fuses; elemented caps; signal tubes
25
3603.00.20
- Safety fuses or detonating fuses
26
3603.00.90
- Other
3604
Fireworks, signalling flares, rain rockets, fog signals and other pyrotechnic articles.
27
3604.10.00
- Fireworks
3604.90
- Other:
28
3604.90.20
- - Miniature pyrotechnic munitions and percussion caps for toys
29
3604.90.30
- - Signalling flares or rockets
30
3604.90.90
- - Other
8401
Nuclear reactors; fuel elements (cartridges), non-irradiated, for nuclear reactors; machinery and apparatus for isotopic separation.
31
8401.10.00
- Nuclear reactors
32
8401.20.00
- Machinery and apparatus for isotopic separation, and part thereof
33
8401.30.00
- Fuel elements (cartridges), non-irradiated
34
8401.40.00
- Parts of nuclear reactors
35
8710.00.00
Tanks and other armoured fighting vehicles, motorised, whether or not fitted with weapons, and parts of such vehicles.
36
8801.00.00
Balloons and dirigibles; gliders, hang gliders and other non-powered aircraft.
8802
Other aircraft (for example, helicopters, aeroplanes); spacecraft (including satellites) and suborbital and spacecraft launch vehicles.
- Helicopters:
37
8802.11.00
- - Of an unladen weight not exceeding 2,000 kg
38
8802.12.00
- - Of an unladen weight exceeding 2,000 kg
8802.20
- Aeroplanes and other aircraft, of an unladen weight not exceeding 2,000 kg:
39
8802.20.10
- - Aeroplanes
40
8802.20.90
- - Other
8802.30
- Aeroplanes and other aircraft, of an unladen weight exceeding 2,000 kg but not exceeding 15,000 kg:
41
8802.30.10
- - Aeroplanes
42
8802.30.90
- - Other
8802.40
- Aeroplanes and other aircraft, of an unladen weight exceeding 15,000 kg:
43
8802.40.10
- Aeroplanes
44
8802.40.90
- - Other
45
8802.60.00
- Spacecraft (including satellites) and suborbital and spacecraft launch vehicles
8803
Parts of goods of heading 88.01 or 88.02.
46
8803.10.00
- Propellers and rotors and parts thereof
47
8803.20.00
- Under-carriages and parts thereof
48
8803.30.00
- Other parts of aeroplanes or helicopters
8803.90
- Other:
49
8803.90.10
- - Of telecommunications satellites
50
8803.90.20
- - Of balloons, gliders or kites
51
8803.90.90
- - Other
8805
Aircraft launching gear; deck-arrestor or similar gear; ground flying trainers; parts of the foregoing articles.
52
8805.10.00
- Aircraft launching gear and parts thereof; deck-arrestor or similar gear and parts thereof
- Ground flying trainers and parts thereof:
53
8805.21.00
- - Air combat simulators and parts thereof
8805.29
- - Other:
54
8805.29.10
- - - Ground flying trainers
55
8805.29.90
- - - Other
9301
Military weapons, other than revolvers, pistols and the arms of heading 93.07.
56
9301.10.00
- Artillery weapons (for example, guns, howitzers and mortars)
57
9301.20.00
- Rocket launchers; flame-throwers; grenade launchers; torpedo tubes and similar projectors
58
9301.90.00
- Other
59
9302.00.00
Revolvers and pistols, other than those of heading 93.03 or 93.04.
9303
Other firearms and similar devices which operate by the firing of an explosive charge (for example, sporting shotguns and rifles, muzzle- loading firearms, Very pistols and other devices designed to project only signal flares, pistols and revolvers for firing blank ammunition, captive-bolt humane killers, line-throwing guns).
60
9303.10.00
- Muzzle-loading firearms
61
9303.20.00
- Other sporting, hunting or target-shooting shotguns, including combination shotgun-rifles
62
9303.30.00
- Other sporting, hunting or target-shooting rifles
63
9303.90.00
- Other
9304
Other arms (for example, spring, air or gas guns and pistols, truncheons), excluding those of heading 93.07.
64
9304.00.10
- Air guns, operating at a pressure of less than 7 kgf/cm2
65
9304.00.90
- Other
9305
Parts and accessories of articles of headings 93.01 to 93.04.
66
9305.10.00
- Of revolvers or pistols
67
9305.20.00
- Of shotguns or rifles of heading 93.03
- Other:
- - Of military weapons of heading 93.01:
68
9305.91.10
- - - Of leather or textile material
69
9305.91.90
- - - Other
- - Other:
- - - Of goods of subheading 9304.00.90:
70
9305.99.11
- - - - Of leather or textile material
71
9305.99.19
- - - - Other
- - - - Other:
72
9305.99.91
- - - - Of leather or textile material
73
9305.99.99
- - - - Other
9306
Bombs, grenades, torpedoes, mines, missiles, and similar munitions of war and parts thereof; cartridges and other ammunition and projectiles and parts thereof, including shot and cartridge wads.
- Shotgun cartridges and parts thereof; air gun pellets:
74
9306.21.00
- - Cartridges
75
9306.29.00
- - Other
- Other cartridges and parts thereof:
- - For revolvers and pistols of heading 93.02
76
9306.30.11
- - - 22 calibre cartridges
77
9306.30.19
- - - Other
78
9306.30.20
- - Cartridges for riveting or similar tools or for captive-bolt humane killers and parts thereof
- - Other:
79
9306.30.91
- - - .22 calibre cartridges
80
9306.30.99
- - - Other
81
9306.90.00
- Other
82
9307.00.00
Swords, cutlasses, bayonets, lances and similar arms and parts thereof and scabbards and sheaths therefor
Worked ivory, bone, tortoise-shell, horn, antlers, coral, mother-of-pearl and other animal carving material, and articles of these materials (including articles obtained by moulding).
83
9601.10.00
- Worked ivory and articles of ivory
9601.90
- Other:
- - Other:
84
9601.90.91
- - - Cigar or cigarette cases, tobacco jars; ornamental articles
85
9601.90.99
- - - Other
86
9705.00.00
Collections and collectors pieces of zoological, botanical, mineralogical, anatomical, historical, archaeological, palaeontological, ethnographic or numismatic interest.
87
9706.00.00
Antiques of an age exceeding one hundred years.
Note:
1. All Products listed above are based on the AHTN 2012 of Lao PDR Tariff Lines
 
 

STT
Mã HS AHTN 2012
Mô tả
12.07
Quả hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh
- Loại khác
1
1207.91.00
Hạt bông gạo
13.02
Nhựa các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pecinic, muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy các chất m đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biên, thu được từ các sản phẩm thực vật
- Nhựa các chiết suất từ thực vật:
1302.11
- - Từ thuốc phiện
2
1302.11.10
- - - Từ Pulvis opii
1302.11.90
- - - Loại khác
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá
2401.10
- Lá thuốc lá chưa tước cọng
4
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
5
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
6
2401.10.40
- - Loại Burley
7
2401.10.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
8
2401.10.90
- - Loại khác
2401.20
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ
9
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
10
2401.20.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
11
2401.20.30
- - Loại Oriental
12
2401.20.40
- - Loại Burley
13
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
14
2401.20.90
- - Loại khác
2401.30
- Phế liệu lá thuốc lá
15
2401.30.10
- - Cọng lá thuốc lá
16
2401.30.90
- - Loại khác
24.02
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá
17
2402.10.00
- Xì gà, xì gà xén hai đầu xì gà nhỏ, m từ lá thuốc lá
2402.20
- Thuốc lá điếu m từ lá thuốc lá
18
2402.20.10
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)
19
2402.20.20
- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương
20
2402.20.90
- - Loại khác
2402.90
- Loại khác
21
2402.90.10
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu xì gà nhỏ m từ chất thay thế lá thuốc lá
22
2402.90.20
- - Thuốc lá điếu m từ chất thay thế lá thuốc lá
24.03
Lá thuốc lá đã chế biến các chất thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần chất” hoặc lá thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất tinh chất lá thuốc lá
- Lá thuốc lá để hút, có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ
23
2403.11.00
- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của chương này
2403.19
- - Loại khác
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:
24
2403.19.11
- - - - Ang Hoon
25
2403.19.19
- - - - Loại khác
26
2403.19.20
- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác đề sản xuất thuốc lá điếu
27
2403.19.90
- - - Loại khác
- Loại khác
2403.91
- - Lá thuốc lá “thuần chất” hoặc "hoàn nguyên'’ thuốc lá tẩm
28
2403.91.10
- - - Đã được đóng gói để bán lẻ
29
2403.91.90
- - - Loại khác
2403.99
- - Loại khác
30
2403.99.10
- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá
31
2403.99.30
- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
32
2403.99.40
- - - Thuốc lá bột để hít, khô hoặc không khô
33
2403.99.50
- - - Thuốc lá dạng hút dạng nhai
34
2403.99.90
- - - Loại khác
2709.00
Dầu mỏ các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô
35
2709.00.20
- Condensates
27.10
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoảng bitum, những loại dầu này thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; trừ nhiên liệu sinh học trừ dầu thải
2710.12
- - Dầu nhẹ các chế phẩm
- - - Xăng động cơ:
36
2710.12.11
- - - RON 97 cao hơn có pha chì
37
2710.12.12
- - - - RON 97 cao hơn, không pha chì
38
2710.12.13
- - - - RON 90 cao hơn nhưng dưới RON 97, có pha chì
39
2710.12.14
- - - - RON 90 cao hơn nhưng dưới RON 97, không pha chì
40
2710.12.15
- - - - Loại khác, có pha chì
41
2710.12.16
- - - - Loại khác, không pha chì
42
2710.12.20
- - - Xăng máy bay, trừ loại m nhiên liệu máy bay phản lực
43
2710.12.30
- - - Tetrapropylene
44
2710.12.40
- - - Dung môi trắng (white spirit)
45
2710.12.50
- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng
46
2710.12.60
- - - Dung môi nhẹ khác
47
2710.12.70
- - - Naphtha, reformates các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ
48
2710.12.80
- - - alpha olefins khác
49
2710.12.90
- - - Loại khác
2710.19
- - Loại khác:
50
2710.19.20
- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ
51
2710.19.30
- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen
- - - Dầu mỡ bôi trơn:
52
2710.19.41
- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn
53
2710.19.42
- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay
54
2710.19.43
- - - - Dầu bôi trơn khác
55
2710.19.44
- - - - Mỡ bôi trơn
56
2710.19.50
- - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực
57
2710.19.60
- - - Dầu biến thế dùng cho bộ phận ngắt mạch
- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu
58
2710.19.71
- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô;
59
2710.19.72
- - - - Nhiên liệu diesel khác
60
2710.19.79
- - - - Dầu nhiên liệu
61
2710.19.81
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23° C trở lên
62
2710.19.82
- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23° C
63
2710.19.83
- - - Các kerosene khác
64
2710.19.89
- - - Các dầu trung chế phẩm khác
65
2710.19.90
- - - Loại khác
66
2710.20.00
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải
- Dầu thải:
67
2710.91.00
- - Có chứa biphenyls đã polyclo hóa (PCBs), terphenyls đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyls đã polybrom hóa (PBBs)
68
2710.99.00
- - Loại khác:
3006
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
3006.92
- - Phế thải dược phẩm:
69
3006.92.10
- - - Của thuốc điều trị ung thư HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác
70
3006.92.90
- - - Loại khác
3604
Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù các sản phẩm pháo khác.
71
3604.10.00
- Pháo hoa
72
3604.90.20
- - Pháo hoa nhỏ kíp nổ dùng m đồ chơi
73
3604.90.30
- - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên
74
3604.90.90
- - Loại khác
3825
Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.
75
3825.10.00
- Rác thải đô thị
76
3825.20.00
- Bùn cặn của nước thải
77
3825.30.10
- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu các loại tương tự
78
3825.30.90
- - Loại khác
79
3825.41.00
- - Đã halogen hóa
80
3825.49.00
- - Loại khác
81
3825.50.00
- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thủy lực, dầu phanh chất lỏng chống đông
Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:
82
3825.61.00
- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ
83
3825.69.00
- - Loại khác
84
3825.90.00
- Loại khác
85
4012.19.20
- - - Loại dùng cho xe đạp;
86
4012.19.30
- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
87
4012.19.40
- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc chương 87
88
4012.19.90
- - - Loại khác
4012.20
- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:
89
4012.20.10
- - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang hành chung ô tô đua)
- - Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải:
90
4012.20.21
- - - Chiều rộng không quá 450 mm
91
4012.20.29
- - - Loại khác
92
4012.20.30
- - Loại dùng cho máy bay
93
4012.20.40
- - Loại dùng cho xe mô tô
94
4012.20.50
- - Loại dùng cho xe đạp
95
4012.20.60
- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30
96
4012.20.70
- - Loại dùng cho các xe khác thuộc chương 87
- - Loại khác:
97
4012.20.91
- - - Lốp trơn:
98
4012.20.99
- - - Loại khác:
4012.90
- Loại khác:
- - Lốp đặc:
99
4012.90.14
- - - Lốp đặc đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
100
4012.90.15
- - - Lốp đặc đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, sử dụng cho xe thuộc nhóm 87.09
101
4012.90.16
- - - Lốp đặc khác đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
102
4012.90.19
- - - Loại khác:
- - Lốp nửa đặc:
103
4012.90.21
- - - chiều rộng không quá 450 mm
104
4012.90.22
- - - chiều rộng trên 450 mm
105
4012.90.70
- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp chiều rộng không quá 450 mm
106
4012.90.80
- - Lót nh
107
4012.90.90
- - Loại khác
8702
Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.
8702.10
- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
108
8702.10.81
- - - - Tổng trọng lượng có tải tối đa từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn
109
8702.10.89
- - - - Loại khác
110
8702.10.90
- - - Loại khác
8702.90
- Loại khác:
- - Dạng CKD:
111
8702.90.92
- - - Xe ô tô (bao gồm cả xe limousine kéo dài nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van)
- - - Xe chở người từ 30 chỗ trở lên:
112
8702.90.94
- - - - Loại khác:
113
8702.90.95
- - - Xe khách, xe buýt hoặc xe buýt mini khác
114
8702.90.99
- - - Loại khác
8703
Xe ô tô các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành chung (station wagons) ô tô đua.
8703.21
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:
115
8703.21.24
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
116
8703.21.29
- - - - - Loại khác
117
8703.21.91
- - - - Xe cứu thương
118
8703.21.92
- - - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor homes)
119
8703.21.99
- - - - Loại khác
8703.22
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:
120
8703.22.19
- - - - Loại khác
121
8703.22.91
- - - - Xe cứu thương
8703.23
- - Của loại xe có dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:
122
8703.23.40
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Moto homes)
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành chung (station wagons), SUV xe thể thao, nhưng không kể xe van), dang CKD:
123
8703.23.61
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
124
8703.23.62
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
125
8703.23.63
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
126
8703.23.64
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
- - - Xe ô tô khác, dạng CKD:
127
8703.23.91
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
128
8703.23.92
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
129
8703.23.93
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
130
8703.23.94
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
8703.31
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành chung (station wagons), SUV xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
131
8703.31.19
 - - - - Loại khác
132
8703.31.50
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor homes)
 - - - Loại xe khác, dạng CKD:
133
8703.31.91
 - - - - Xe bốn bánh chủ động
134
8703.31.99
- - - - Loại khác
8703.32
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:
135
8703.32.52
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
136
8703.32.53
- - - - - Loại khác
- - - - Loại khác:
137
8703.32.54
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
138
8703.32.59
- - - - - Loại khác
139
8703.32.60
- - - Xe ô tô có nội thất thiết kế như căn hộ (Motor-homes)
- - - Xe khác, dạng CKD:
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
140
8703.32.92
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
141
8703.32.93
- - - - - Loại khác
- - - - Loại khác:
142
8703.32.94
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
143
8703.32.99
- - - - - Loại khác
8703.90
- - Xe hoạt động bằng điện:
144
8703.90.70
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành chung (station wagons), SUV xe thể thao, nhung không kể xe van), loại khác
145
8703.90.90
 - - - Loại khác
146
8710.00.00
Xe tăng các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí bộ phận của các xe này.
8711
Mô tô (kể cả moped) xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.
8711.10
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh không quá 50 cc:
- - Dạng CKD:
147
8711.10.12
- - - Xe đạp máy (Moped) xe đạp có động cơ
148
8711.10.13
- - - Xe mô tô khác xe scooter
149
8711.10.19
- - - Loại khác
- - Loại khác:
150
8711.10.92
- - - Xe đạp máy (Moped) xe đạp có động cơ
151
8711.10.93
- - - Xe mô tô khác xe scooter
152
8711.10.99
- - - Loại khác
8711.20
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
153
8711.20.10
- - Xe mô tô địa hình
154
8711.20.20
- - Xe đạp máy (Moped) xe đạp có động cơ
- - Loại khác, dạng CKD:
- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
155
8711.20.39
- - - - Loại khác
156
8711.20.49
- - - - Loại khác
- - Loại khác:
- - - Mô tô (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), bao gồm cả xe scooter:
157
8711.20.51
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc
158
8711.20.52
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc
159
8711.20.59
- - - - Loại khác
160
8711.20.90
- - - Loại khác
8711.90
- Loại khác:
161
8711.90.51
- - - Xe mô tô chạy điện
162
8711.90.52
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh không quá 200cc
163
8711.90.53
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 200cc nhưng không quá 500cc
164
8711.90.54
- - - Loại khác, có dung tích xi lanh trên 500cc
- - Loại khác:
165
8711.90.91
- - - Xe mô tô chạy điện
166
8711.90.99
- - - Loại khác
93.01
Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.
167
9301.10.00
- Vũ khí pháo binh (Ví dụ, súng, súng cối súng mooc chê)
168
9301.20.00
- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi các loại súng phóng tương tự;
169
9301.90.00
- Loại khác
170
9302.00.00
Súng lục ổ quay súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.
93.03
Súng phát hỏa khác các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn thể thao súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng, súng ngắn các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
171
9303.10.00
- Súng nạp đạn đăng nòng
172
9303.20.00
- - Súng ngắn thể thao, súng săn ngắn nòng hoặc súng ngắm bắn bia khác, kể cả súng ngắn liên hoàn
173
9303.30.00
- - Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bấn bia khác
174
9303.90.00
- Loại khác
9304.00
Vũ khí khác (ví dụ: súng súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07
175
9304.00.10
- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7kgf/cm2
176
9304.00.90
- Loại khác:
93.05
Bộ phận đồ phụ trợ của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04
177
9305.10.00
- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục
178
9305.20.00
- Của súng ngắn hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03
- Loại khác:
9305.91
- - của Vũ khí quân sự nhóm 93.01:
179
9305.91.10
- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
180
9305.91.90
- - - Loại khác
9305.99
- - Loại khác:
- - - của hàng hóa thuộc phân nhóm 9304.00.90:
181
9305.99.11
- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
182
9305.99.19
- - - Loại khác
- - - Loại khác:
183
9305.99.91
- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt
184
9305.99.99
- - - Loại khác
93.06
Bom, lựa đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa các loại đạn dược tương tự các bộ phận của chúng; đạn các tút (cartridge) các loại đạn khác đầu đạn các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn ghém nùi đạn các tút (cartridge)
- Đạn các tút (cartridge) cho súng ngắn các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi:
185
9306.21.00
- - Đạn các tút (cartridge)
186
9306.29.00
- - Loại khác:
9306.30
- Đạn các tút (cartridge) khác các bộ phận của chúng:
- - Dùng cho súng lục ổ quay hoặc súng lục thuộc nhóm 93.02:
187
9306.30.11
- - - Đạn cỡ .22
188
9306.30.19
- - - Loại khác
189
9306.30.20
- - Đạn dùng cho dụng cụ tán đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ các bộ phận của chúng
- - Loại khác:
190
9306.30.91
- - - Đạn cỡ .22
191
9306.30.99
- - - Loại khác
192
9306.90.00
- Loại khác
193
9307.00.00
Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo các loại vũ khí tương tự bộ phận của chúng, kể cả vỏ bao
Ghi chú:
1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2012
2. Thuế suất đối với các mặt hàng thuộc Chương 8702 8703 8711 sẽ tuân thủ lộ trình cam kết giảm thuế của Việt Nam trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
 
1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá 3.000 tấn, bao gồm:
 

STT
Mã HS
Mô tả
24.01
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá
2401.10
- Lá thuốc lá, chưa tước cọng
1
2401.10.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
2
2401.10.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
3
2401.10.40
- - Loại Burley
4
2401.10.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
5
2401.10.90
- - Loại khác
2401.20
- Lá thuốc lá, tước cọng một phần hoặc toàn phần
6
2401.20.10
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
7
2401.20.20
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
8
2401.20.30
- - Loại Oriental
9
2401.20.40
- - Loại Burley
10
2401.20.50
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
11
2401.20.90
- - Loại khác
2401.30
- Phế liệu thuốc lá:
12
2401.30.10
- - Lá thuốc lá
13
2401.30.90
- - Loại khác
 
2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo 70.000 tấn bao gồm
 

STT
Mã HS
Mô tả
10.06
Lúa gạo
1006.10
- Thóc còn vỏ
1
1006.10.90
- Loại khác
1006.20
- Gạo đã tách trấu (nâu):
2
1006.20.10
- - Gạo Thái Hom Mali
3
1006.20.90
- - Loại khác
 
Ghi chú:
1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2012
2. Chứng nhận xuất xứ của các mặt hàng trên được cấp theo Form S
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi