Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND Hậu Giang nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Huỳnh Thanh Tạo |
Ngày ban hành: | 11/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Ngoại giao, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN; CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM; CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 1421/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đề nghị thông qua Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ; Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến.
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và nghệ thuật.
Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các văn bản hiện hành của tỉnh.
- Mức chi tiếp khách:
+ Chi giải khát: Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi: 20.000 đồng/buổi/người.
+ Chi mời cơm: Trường hợp cần thiết, cơ quan, đơn vị tổ chức mời cơm, mức chi tối đa: 300.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
- Đối với các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành của tỉnh.
Sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật quy định tại Phụ lục chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (Đính kèm Phụ lục).
Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi hoạt động hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách, trong đó:
- Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí đối với hoạt động sáng kiến tại các cơ quan quản lý nhà nước (nguồn ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước) và các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (nguồn ngân sách chi hoạt động sự nghiệp của đơn vị).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên được hỗ trợ một phần từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị trên cơ sở khả năng thu của đơn vị và được sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
- Chi từ nguồn dự toán hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được quyết định mức chi tiếp khách trong nước cao hơn hoặc thấp hơn quy định nêu trên.
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được cân đối trong dự toán kinh phí sự nghiệp Văn hóa, Thông tin - Thể dục, Thể thao được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo phân cấp ngân sách nhà nước.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang)
A. Chế độ nhuận bút, bồi dưỡng cho hoạt động văn hóa - thông tin và nghệ thuật (cấp tỉnh)
I. Sáng tác
STT | Loại hình | Đơn vị | Định mức | Ghi chú |
1 | Kịch bản lễ hội cấp khu vực, cấp tỉnh | Chương trình | 7.500 - 19.000 | Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. |
2 | Kịch bản thông tin lưu động | Vở | - CBNV: 2.000 - 2.500; - CTV: 2.700 - 3.000 | Từ 30 đến 45 phút |
3 | Tiểu phẩm sân khấu | Vở | 590 - 900 | Từ 7 đến 15 phút |
4 | Cải lương, kịch ngắn | Vở | 2.100-2.800 | Từ 20 đến 45 phút |
5 | Ca khúc | Bài | 260 - 600 |
|
6 | Bài ca cổ, bản vắn | Bài | 200-450 |
|
7 | Sáng tác nhạc trong kịch | Bài | 600- 950 | Các vở tuyên truyền cổ động và kịch ngắn trong đó có 01 ca khúc chủ đề |
8 | Kịch bản chương trình ca nhạc bình thường | Chương trình | 400 - 650 | Từ 80 đến 90 phút |
9 | Kịch bản chương trình ca múa nhạc dự thi | Chương trình | 1.300 - 2.600 | Khu vực, toàn quốc |
10 | Biên tập nhạc trong kịch (kịch ngắn tuyên truyền lưu động, chập cải lương) | Bài | 250 - 400 | Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa |
11 | Múa đơn, đôi, ba - có tình tiết (Solo, Duo, Trio) | Tiết mục | 600 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
12 | Múa tập thể có tình tiết | Tiết mục | 450 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
13 | Múa tập thể: Sinh hoạt, minh họa | Tiết mục | 550 - 1.000 | Từ 5 đến 10 phút |
14 | Múa - sáng tác nhạc cho tiết mục múa | Tiết mục | 450 - 750 | Ca hòa âm phối khí thành phẩm |
15 | Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc kịch (tạp kỹ) | Chương trình | 780 - 1.400 | Từ 60 đến 90 phút |
16 | Hòa âm, phối khí ca khúc | Bài | 400 - 650 | SEQ; tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên) |
17 | Phác thảo tranh cổ động, pano | Bức | 300 - 600 | Tùy theo khổ đứng 2x3 hoặc khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá |
18 | Sáng tác Market sân khấu, lễ hội | Cuộc | 250 - 500 |
|
19 | Đề cương triển lãm ảnh | Cuộc | 200 - 400 |
|
20 | Đề cương tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 200 - 250 |
|
21 | Market tờ gấp, bưu ảnh | Tờ | 250 - 300 |
|
II. Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội | Cuộc | 6.500 - 13.000 | Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình, lực lượng diễn viên sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận |
2 | Phó Tổng đạo diễn chương trình lễ hội | Cuộc | Từ 40-50% của tổng đạo diễn |
|
3 | Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm | Vở | 300 - 400 |
|
4 | Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch ngắn | Vở | 1.500 - 2.100 | Từ 30 đến 45 phút |
5 | Đạo diễn chương trình ca múa nhạc | Chương trình | 1.300 - 2.000 | Chương trình dự thi và lễ hội |
6 | Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) | Tiết mục | 120 - 170 | Chương trình dự thi và lễ hội |
7 | Duyệt phác thảo maket, bài ca cổ động, chương trình nghệ thuật | Người | 65 - 130 | Số lượng người duyệt tùy theo qui mô |
8 | Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh | Tiết mục | 600 - 950 |
|
9 | Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy chương trình, tổ chức biểu diễn | Tiết mục | 500 - 800 | Từ 5 đến 10 phút Chương trình lễ hội hưởng 15% đến 20% tổng đạo diễn |
III. Bồi dưỡng biểu diễn và báo cáo chương trình
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) | Buổi | CBNV: 80-120 |
|
2 | Diễn viên (ca, múa, kịch) | Buổi | CBNV: 80-120 | Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
3 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng, hậu đài | Buổi | CBNV: 80-120 | Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá |
4 | Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh | Buổi | 60-80 |
|
5 | Dẫn chương trình và giới thiệu thuê ngoài (Kể cả biên tập dời dẫn) | Cuộc | 200-300 | Áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên |
6 | Tổng đài | Chương trình | 250-350 |
|
IV. Tập dợt
- Chương trình bình thường và dự thi cấp tỉnh, cấp huyện từ 10 - 20 ngày.
- Chương trình lễ hội và dự thi cấp trung ương, khu vực không quá 25 ngày.
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Tuyên truyền viên (hoạt động Đội tuyên truyền lưu động) | Buổi/người | 50 |
|
2 | Diễn viên, cộng tác viên (ca, múa, kịch....) | Buổi/người | 50 |
|
3 | Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng | Buổi/người | 50 |
|
4 | Phục vụ, hậu đài, bảo vệ, vệ sinh | Buổi/người | 35 |
|
* Trường hợp người tham gia biểu diễn thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm thì chỉ hưởng mức bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn cao nhất.
V. Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan, hội thi, hội diễn
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Ban Tổ chức | Ngày/người | 65 - 80 | Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
2 | Ban Giám khảo | Buổi/người | 200 - 250 | Các BTC mời Trung ương, Khu vực theo giá thỏa thuận |
3 | Thư ký | Buổi/người | 80 -105 |
|
VI. Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành văn hóa thông tin phát hành
STT | Loại hình | Đơn vị tính | Định mức | Ghi chú |
1 | Biên tập ảnh | Tập | 130 - 170 |
|
2 | Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu | Tập | 400 - 850 |
|
3 | Chịu trách nhiệm xuất bản | Tập | 350 - 780 |
|
4 | Họa sĩ, đồ họa, Market tập san | Tập | 400 - 500 |
|
5 | Morate (Dò sửa tin ảnh) | Tờ | 80 |
|
6 | Morate (Dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) | Tập | 250 |
|
7 | Bài viết cổ động | Bài | 130 - 200 |
|
8 | Bài viết từ 500 - 800 chữ | Bài | 130 - 200 |
|
9 | Bài viết từ 800 chữ trở lên | Bài | 200 - 250 |
|
10 | Tin vắn | Bài | 65 - 100 |
|
11 | Thơ | Bài | 60 - 100 |
|
12 | Tranh biếm họa, câu đối | Tranh, câu | 60 - 100 |
|
13 | Ảnh bìa | Ảnh | 170 |
|
14 | Ảnh thời sự + chú thích | Ảnh | 40 - 65 |
|
15 | Ảnh nghệ thuật | Ảnh | 100 |
|
16 | Market tin ảnh | Tờ | 130 |
|
17 | Trình bày trang bìa tập san | Tập | 350 |
|
18 | Đề cương tin ảnh | Tờ | 100 - 130 |
|
19 | Đề cương tập san dưới 50 trang | Tập | 130 - 170 |
|
20 | Đề cương tập san trên 50 trang | Tập | 160 - 200 |
|
21 | Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên | Cuộc | 130 - 170 |
|
B. Cấp huyện
- Mức chi bằng 70% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
C. Cấp xã
- Mức chi bằng 50% mức chi của tỉnh đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của tỉnh.
- Khi tham dự liên quan, hội thi, hội diễn cấp tỉnh trở lên được chi theo mức chi cấp tỉnh.
D. Hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
- Thực hiện theo quy định hiện hành và đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận theo từng vở diễn, chương trình cụ thể.