TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 và được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15; Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi liên quan khác.

Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

1. Căn cứ pháp lý

2. Điều kiện kinh doanh

Điều kiện công nhận kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

1. Yêu cầu bất động sản:

(39) 1.1. Vị trí: Khu vực đề nghị công nhận phải nằm trong các khu vực theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan gồm: Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế; Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật; hoặc đối với kho, bãi ngoại quan có thể nằm trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistic.

(40) 1.2. Diện tích:

a. Đối với kho, bãi ngoại quan nằm trong khu vực cảng biển, cảng thuỷ nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc khu vực ga đường sắt liên vận quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1000 m2 .

b. Kho ngoại quan chuyên dùng có diện tích khi chứa hàng tối thiểu 1000 m2 hoặc thể tích kho chứa hàng tối thiểu 1000 m3.

c. Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp phải có diện tích khu đất tối thiểu 4000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1000 m2.

d. Kho ngoại quan không thuộc trường hợp nêu trên phải có diện tích khu đất tối thiểu 5000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiều 1000 m2.

đ. Bãi ngoại quan phải có diện tích tối thiều 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.

e. Đối với địa điểm thu gom hàng lẻ phải có diện tích kho tối thiểu 1000 m2 không bao gồm bãi và các công trình phụ trợ.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(41) 2.1. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hoá, thời điểm hàng hoá đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan/địa điểm thu gom hàng lẻ chi tiết theo vận đơn và/hoặc tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hoá tự động.

(42) 2.2. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho), đại điểm thu gom hàng lẻ vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

(43) 2.3. Đối với kho, bãi ngoại quan: Được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.

(44) 2.4. Đối với địa điểm thu gom hàng lẻ: Phải có hàng rào ngăn cách với khu vực xung quanh, đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như nơi làm việc, nơi kiểm tra hàng hoá, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm theo quy định của Bộ Tài chính.

Nghành nghề cùng lĩnh vực

Nghành nghề khác