1. Căn cứ pháp lý
2. Điều kiện kinh doanh
Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
1. Yêu cầu tài chính:
(247) 1.1. Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định tại Điều 11 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, cụ thể: Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng (chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật).
(248) 1.2. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, cụ thể: Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác và không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Yêu cầu năng lực sản xuất:
(249) 2.1. Có các quy trình nghiệp vụ đáp ứng theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ, cụ thể bao gồm:
a. Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích;
b. Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm;
c. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định;
d. Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
đ. Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức.
(250) 2.2. Có phương án kinh doanh phù hợp với quy định và bao gồm các nội dung cơ bản sau: Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động; Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.
(251) 2.3. Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
3. Yêu cầu nhân lực:
3.1. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:
(252) a. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
(253) b. Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
(254) c. Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
3.2. Có tối thiểu năm (05) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:
(255) a. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
(256) b. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
(257) c. Có ít nhất bảy (07) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
3.3. Có tối thiểu mười (10) người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP, cụ thể:
(258) a. Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
(259) b. Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
(260) c. Có ít nhất ba (03) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.