TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 và được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15; Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi liên quan khác.

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

1. Căn cứ pháp lý

2. Điều kiện kinh doanh

Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

1. Yêu cầu tài chính:

(288) Đối với công ty quản lý quỹ: phải có tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(289) 2.1. Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trong đó:

a. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đủ điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm hưu trí.

b. Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.

(290) 2.2. Có dự thảo Điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP (gồm các nội dung cơ bản và được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí).

(291) 2.3. Có hợp đồng nguyên tắc ký kết với các tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và quản trị tài khoản hưu trí cá nhân.

(292) 2.4. Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:

a. Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong 05 năm tiếp theo;

b. Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;

c. Có mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP gồm các nội dung sau:

- Tên, Mục tiêu và chính sách đầu tư của các quỹ hưu trí;

- Quyền và trách nhiệm của người tham gia quỹ, người sử dụng lao động và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

- Quy trình đăng ký thay đổi thông tin đóng góp, lựa chọn quỹ hưu trí và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

- Quy trình đăng ký chi trả từ tài Khoản hưu trí cá nhân;

- Điều Khoản về bảo mật thông tin tài Khoản hưu trí cá nhân;

- Nguyên tắc phân bổ chi phí hoạt động của quỹ hưu trí cho từng tài Khoản hưu trí cá nhân;

- Quy trình và Điều kiện ngừng và tạm ngừng tham gia quỹ hưu trí.

(293) 2.5. Có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.

3. Yêu cầu nhân lực:

(294) Có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).

4. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(295) Không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nghành nghề cùng lĩnh vực

Nghành nghề khác