TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 và được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15; Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi liên quan khác.

Kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Căn cứ pháp lý

2. Điều kiện kinh doanh

Điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Yêu cầu tài chính: Áp dụng đối với Công ty TNHH

(1) 1.1. Tỷ lệ vốn góp của thành viên là tổ chức của công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty TNHH dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty TNHH dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.

(2) 1.2. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.

(3) 2. Yêu cầu năng lực sản xuất: Đáp ứng quy định về cấp phép kinh doanh

2.1. Đối với doanh nghiệp: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.

2.2. Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính.

3. Yêu cầu nhân lực:

(4) 3.1. Có ít nhất hai thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh)/hai thành viên góp vốn (nếu là công ty TNHH)/hai thành viên (nếu là công ty tư nhân hoặc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam) là kế toán viên hành nghề.

(5) 3.2. Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty TNHH/công ty hợp danh/chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải là kế toán viên hành nghề hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

(6) 3.3. Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Kế toán viên hành nghề không được đồng thời đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại hai đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trở lên trong cùng một thời gian.

(7) 3.4. Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

(8) 3.5. Đối với với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới: Có ít nhất 02 người được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trong đó có người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài.

4. Yê cầu tổ chức và quản lý:

(9) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

Nghành nghề cùng lĩnh vực

Nghành nghề khác