TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 và được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15; Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi liên quan khác.

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác

1. Căn cứ pháp lý

2. Điều kiện kinh doanh

Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính:

(158) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

(159) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán.

3. Yêu cầu về tổ chức và quản lý

(160) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán.

(161) Đối với công ty chứng khoán: Khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

Điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính:

(162) 1.1. Đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu như sau:

a. Đối với thành viên bù trừ trực tiếp: Có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).

b. Đối với thành viên bù trừ chung: Có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 7.000 tỷ đồng (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài); hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán).

1.2. Đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính như sau:

(163) a. Đối với công ty chứng khoán: trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính năm gần nhất không quá 05 lần và tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 260% liên tục trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.

(164) b. Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.

2. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(165) 3.1. Là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đồng thời đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

(166) 3.2. Việc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.

(167) 3.3. Không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Yêu cầu tài chính:

(168) 1.1. Đáp ứng điều kiện về vốn sau đây:

a. Đối với công ty chứng khoán là thành viên bù trừ trực tiếp: Có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên.

b. Đối với công ty chứng khoán là thành viên bù trừ chung: Có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên.

c. Đối với ngân hàng thương mại: Có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại.

d. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Vốn được cấp từ 1.000 tỷ đồng trở lên.

1.2. Đối với công ty chứng khoán:

(169) a. Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 260% liên tục trong 12 tháng gần nhất.

(170) b. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính năm gần nhất không quá 05 lần.

(171) c. Thực hiện trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật.

(172) d. Không có lỗ trong 02 năm gần nhất.

(173) 1.3. Đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định pháp luật về tổ chức tín dụng trong vòng 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ.

2. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(174) 2.1. Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

2.2. Đối với công ty chứng khoán:

(175) a. Được phép hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh.

(176) b. Đáp ứng yêu cầu về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro theo quy định của pháp luật về hoạt động của công ty chứng khoán.

(177) 2.3. Đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

(178) 3.1. Không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản; không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

(179) 3.2. Đối với công ty chứng khoán: Ý kiến của tổ chức kiểm toán được chấp thuận tại báo cáo tài chính của năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6) phải là chấp nhận toàn phần

Điều kiện lựa chọn làm ngân hàng thanh toán cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính:

(180) 1.1. Có vốn điều lệ trên 10.000 tỷ đồng.

(181) 1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm gần nhất.

(182) 1.3. Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(183) 2.1. Có hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện thanh toán giao dịch và kết nối với hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

(184) 2.2. Có hệ thống thanh toán, bù trừ kết nối với hệ thống thanh toán, bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

(185) 2.3. Có hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để lưu giữ số liệu thông tin thanh toán giao dịch trong thời hạn ít nhất 10 năm và cung cấp được cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 48 giờ khi có yêu cầu.

3. Yêu cầu về tổ chức và quản lý

(186) Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Nghành nghề cùng lĩnh vực

Nghành nghề khác