Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ Lĩnh vực Ngân hàng
TÌM HIỂU VỀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Căn cứ pháp lý
- Và các văn bản liên quan khác
1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. (Điều 7
Luật Đầu tư 2020)
2. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
Theo Khoản 5 Điều 7 Luật đầu tư 2020, quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
phải có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với
điều kiện đầu tư kinh doanh;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận,
chấp thuận khác (nếu có).
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh
Theo Khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các
hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Chứng chỉ;
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý khác:
- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành,
nghề đó phải được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.