TRA CỨU NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 và được bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Luật số 03/2022/QH15; Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi liên quan khác.

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ Lĩnh vực Công thương

(Click vào tên ngành, nghề để xem chi tiết)
STTTên ngành, nghề
1Kinh doanh xăng dầu
2Kinh doanh khí
3Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
4Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
5Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
6Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
7Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
8Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
9Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
10Kinh doanh rượu
11Kinh doanh sản phẩm thuốc lá
12Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa
13Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
14Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
15Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
16Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
17Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
18Kinh doanh khoáng sản
19Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
20Hoạt động thương mại điện tử
21Hoạt động dầu khí
22Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
23Kiểm toán năng lượng

TÌM HIỂU VỀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Căn cứ pháp lý

- Luật Đầu tư 2020

- Luật số 03/2022/QH15

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP

- Và các văn bản liên quan khác

1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu

tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an

ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. (Điều 7

Luật Đầu tư 2020)

2. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh

Theo Khoản 5 Điều 7 Luật đầu tư 2020, quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh

phải có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với

điều kiện đầu tư kinh doanh;

e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận,

chấp thuận khác (nếu có).

3. Điều kiện đầu tư kinh doanh

Theo Khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các

hình thức sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận;

c) Chứng chỉ;

d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;

đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu

tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý khác:

- Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành,

nghề đó phải được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.