Trả lời:
Căn cứ khoản 6, Điều 9 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 9. Chế độ hưu trí
[...]
6. Các trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;
b) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
c) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;
d) Người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.
7. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 60 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2, Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội quy định như sau:
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
[...]
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.”
Đối chiếu quy định pháp luật nêu trên, trường hợp người lao động là công dân nước ngoài làm việc cho công ty bạn tại Việt Nam thỏa mãn một trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 143/2018/NĐ-CP trên thì được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 01 lần, theo đó, mức hưởng là 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về quyền và trách nhiệm của người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“Điều 3. Quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động
Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại Nghị định này có đầy đủ quyền và trách nhiệm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động.”
Dẫn chiếu đến khoản 6, Điều 18 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
“Điều 18. Quyền của người lao động
[...]
6. Uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.”
Theo quy định trên, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể ủy quyền cho người khác làm hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 01 lần. Như vậy, công ty bạn có thể nhận ủy quyền của người nước ngoài đã làm việc tại công ty bạn để giúp họ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội 01 lần.
Căn cứ điểm b, tiết 1.2.3, khoản 1.2 Điều 6 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người nước ngoài gồm các giấy tờ như sau:
“b) Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc a tiết này.”
Hồ sơ cần chuẩn bị để người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm: (1) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB; (2) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và không tự phục vụ được; (3) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.”. Sau khi nhận ủy quyền, công ty bạn phải chuẩn bị thành phần hồ sơ như trên và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền để nhận kết quả.
Xem thêm: Từ 01/7/2023, mức lương đóng BHXH tối đa tăng lên 36 triệu đồng/tháng
Trên đây là nội dung tư vấn về "Tính tiền BHXH 1 lần cho người nước ngoài thế nào?" dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!