Điều kiện, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Câu hỏi:

Doanh nghiệp chúng tôi đang có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc. Vậy chúng tôi cần làm thủ tục gì để đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động ạ? Xin luật sư giải đáp.

Trả lời:

Theo quy định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP, lao động nước ngoài khi vào làm việc tại Việt Nam cần có giấy phép lao động, người sử dụng lao động mà cụ thể là doanh nghiệp nơi lao động làm việc có trách nhiệm làm thủ tục này.

I. Điều kiện cấp giấy phép lao động

Theo Điều 9 Nghị định 11/2016, điều kiện cấp giấy phép lao động gồm:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

II. Quy trình thực hiện xin cấp giấy phép lao động

1. Xin công văn giải trình về việc sử dụng lao động là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

  • Đối với doanh nghiệp lần đầu xin giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp hồ sơ sau:

+ Tờ khai mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH);

+ Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp

  • Đối với doanh nghiệp đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị và nộp hồ sơ như sau:

+ Tờ khai mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH)

+ Công văn chấp thuận đã được cấp.

  • Nơi tiếp nhận hồ sơ:

+ Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố)

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

+ Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo trước ít nhất 30 ngày đến cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi

2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 10 Nghị định 11/2016, Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH);

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

Trong đó, văn bản chứng minh là chuyên gia thuộc một trong các giấy tờ sau:

- Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật bao gồm:

- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng hoặc chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nâm được ít nhất 02 năm là một trong các giấy tờ sau đây:

- Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài;

- Hợp đồng lao động;

- Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

- Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài

Lưu ý: Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế

Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu (theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 11/2016/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP).

Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép lao động: 02 năm

Nguyễn Hữu Triết

Được tư vấn bởi: Luật sư Nguyễn Hữu Triết

Công ty Luật TNHH LSX

https://lsx.vn- 0833102102

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: [email protected]
Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
Vui lòng đợi