Đất trồng lúa chuyển đổi sang làm trang trại có phải xin phép không?

Câu hỏi:

Xin hỏi Luatvietnam: Hiện tại, tôi đang sở hữu thửa đất 500 m2 với mục đích sử dụng đất là đất trồng lúa. Tội đang có dự định xây dựng chuồng trại để tiến hành chăn nuôi vịt trên thửa đất này. Vậy tôi có cần phải xin phép cơ quan nhà nước không? Thủ tục để chuyển đổi từ đất trồng lúa sang làm trang trại như thế nào? Xin cảm ơn!

Trả lời:

Về cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đáp ứng hai điều kiện đó là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cụ thể theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, khi có căn cứ để chuyển mục đích sử dụng đất, bạn phải làm đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất lên cơ quan có thẩm quyền nếu thuộc các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Điều 57 Luật Đất đai 2013:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 1 Điều 11 thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, cụ thể:

Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Như vậy, trong trường hợp của bạn có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất làm trang trại mà không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền.

Tuy nhiên, bạn phải đăng ký biến động đất đai theo quy định. Hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi có đất để xin đăng ký biến động đất đai, bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

- Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân

- Sổ hộ khẩu

Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất 2022: Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp

Trên đây là nội dung tư vấn dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: tuvan@luatvietnam.vn
Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY