Trả lời:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13 (Khoản 1 Điều 112, Điều 196);
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp (Điều 10, Khoản 4 Điều 25);
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Khoản 2 Điều 1, khoản 5 Điều 1);
- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4. Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-10).
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể được đăng ký chuyển đổi công ty thành công ty cổ phần với thành phần hồ sơ như sau:
1. Bản sao hợp lệ Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần;
2. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ phần;
3. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư (nếu có);
4. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Công ty Cổ phần;
5. Điều lệ Công ty Cổ phần;
6. Danh sách cổ đông sáng lập;
7. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
8. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
9. Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện đối với cổ đông là tổ chức;
10. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; các người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với các tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (các văn bản này của tổ chức nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự);
11. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
12. Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.),
kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho người thực hiện thủ tục nếu không phải người đại diện theo pháp luật trực tiếp thực hiện thủ tục.
Người nộp hồ sơ có thể nộp bằng một trong hai phương thức:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng đăng ký kinh doanh) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.
và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng đăng ký kinh doanh để trả kết quả.
Khi đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD thì phải mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
- Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).
kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.