- 1. VietGAP là gì?
- 2. Các hình thức đánh giá chứng nhận VietGAP
- 3. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận VietGAP là gì?
- 4. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận VietGAP
- 5. Một số câu hỏi về giấy chứng nhận VietGAP
- 5.1. Tại sao phải có giấy chứng nhận VietGap?
- 5.2. Giấy chứng nhận VietGap có hiệu lực trong bao lâu?
- 6. Kết luận
1. VietGAP là gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi tại Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT có định nghĩa:
VietGAP (Viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices) là một tiêu chuẩn hay quy phạm quy định về thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành đối với từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm trong lĩnh vực thủy sản, chăn nuôi.
Trong đó, Gap (Good Agricultural Practices) là bao gồm các tiêu chí do tổ chức, quốc gia hay nhóm quốc gia ban hành nhằm hướng dẫn cho người sản xuất áp dụng để bảo đảm cho sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe của người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc của sản phẩm.
Chứng nhận VietGAP là những hoạt động đánh giá và xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với các sản phẩm được sản xuất phù hợp với các tiêu chí và yêu cầu của VietGAP.
2. Các hình thức đánh giá chứng nhận VietGAP
Việc đánh giá chứng nhận VietGAP sẽ do tổ chức chứng nhận VietGAP đảm nhận và được nhà nước có thẩm quyền chỉ định. Các hình thức đánh giá chứng nhận VietGAP theo Điều 14 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT gồm có:
- Đánh giá lần đầu: Áp dụng sau khi các cơ sở sản xuất ký kết hợp đồng chứng nhận VietGAP
- Đánh giá hành động khắc phục: Áp dụng sau khi đã được đánh giá nhưng vẫn chưa đủ điều kiện được cấp hoặc duy trình hoặc mở rộng giấy chứng nhận VietGAP
- Đánh giá lại: Áp dụng với cơ sở sản xuất yêu cầu được cấp lại giấy chứng nhận VietGAP
- Đánh giá giám sát định kỳ: Sau khi được cấp giấy chứng nhận VietGAP: Các cơ sở sản xuất sẽ được đánh giá giám sát định kỳ (Có báo trước) hoặc đột xuất (Không báo trước) và số lần đánh giá giám sát sẽ do tổ chức chứng nhận quyết định tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để đảm bảo việc duy trì VietGAP của cơ sở sản xuất.
Lưu ý: Đánh giá đột xuất được thực hiện đối với các trường hợp sau:
Khi có khiếu nại về việc cơ sở sản xuất đã không tuân thủ theo các quy định của VietGAP.
Khi có phát hiện các sản phẩm được chứng nhận VietGAP không còn đảm bảo được chất lượng và an toàn thực phẩm.
Khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước.
3. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận VietGAP là gì?
Để đạt được chứng nhận VietGAP theo Tiêu chuẩn quốc gia số TCVN 11892-1:2017 về Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) - Phần 1: Trồng trọt, các tổ chức sản xuất cần đạt được 4 điều kiện sau:
Về kỹ thuật sản xuất: Đây là điều kiện đầu tiên của chứng nhận VietGAP, bao gồm các tiêu chí: Phương thức canh tác, thu hoạch, những tiêu chuẩn về hạt giống, con giống, nguồn nước và nguồn đất.
Về môi trường làm việc: Môi trường làm việc cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về an toàn lao động theo quy định nhằm ngăn chặn tình trạng lạm dụng sức lao động và bảo vệ tốt nhất cho sức khỏe người lao động.
Về an toàn thực phẩm: Các cơ sở sản xuất cần đảm bảo chất lượng thực phẩm trong toàn bộ các khâu canh tác không bị ô nhiễm, không sử dụng các chất bảo quản, không chứa dư lượng kháng sinh và chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép theo quy định của pháp luật.
Về nguồn gốc sản phẩm: Toàn bộ sản phẩm phải truy xuất được nguồn gốc để đảm bảo chất lượng và giúp cho việc kiểm tra xuất xứ của sản phẩm.
4. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận VietGAP
Một cơ sở sản xuất muốn có chứng nhận VietGAP cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và thực hiện hoàn thành thủ tục theo trình tự sau:
- Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 trong Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT gồm các giấy tờ:
Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu được cung cấp trong Thông tư.
Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao có công chứng hoặc bản photo có kèm bản gốc để đối chiếu).
Sổ tay chất lượng được ban hành phù hợp với TCVN 7451: 2014, gồm có: Bản hướng dẫn hồ sơ đăng ký; trình tự, thời gian đánh giá, cấp, cấp lại, gia hạn, mở rộng phạm vi của giấy chứng nhận VietGAP; công tác giám sát sau chứng nhận; cảnh cáo, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận VietGAP; tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan khác.
Mẫu giấy chứng nhận VietGAP của tổ chức sản xuất có nội dung theo hướng dẫn tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT.
Danh sách các chuyên gia đánh giá theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV của Thông tư kèm theo một bản sao của bằng hoặc chứng chỉ đào tạo dùng để chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong Khoản 1, 2 Điều 6 trong Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT.
- Kết quả hoạt động chứng nhận đã được thực hiện trong lĩnh vực muốn đăng ký (Nếu có).
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho các cơ quan cung cấp chứng nhận VietGAP được chỉ định quy định tại Điều 4 trong Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT.
- Tổng cục Thủy sản: cấp chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực thủy sản
- Cục Chăn nuôi: cấp chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực chăn nuôi
- Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi hồ sơ hoàn thiện được nộp, cơ quan chỉ định sẽ thành lập đoàn đánh giá từ 3 đến 5 thành viên và tiến hành việc đánh giá theo đúng quy định tại Điều 9 trong Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT.
- Bước 5: Sau khi đã đánh giá xong, đoàn đánh giá sẽ gửi báo cáo đánh giá về lại cho cơ quan chỉ định. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được báo cáo đánh giá, cơ quan chỉ định sẽ xem xét và đưa ra quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP.
Nếu kết quả đánh giá của cơ sở sản xuất không đủ điều kiện, cơ quan chỉ định sẽ thông báo và nêu rõ lý do.
5. Một số câu hỏi về giấy chứng nhận VietGAP
Chứng nhận VietGAP đang ngày càng được phổ biến rộng rãi và được đông đảo người tiêu dùng và doanh nghiệp quan tâm. Sau đây là lời giải đáp cho một số câu hỏi về giấy chứng nhận VietGAP thường gặp:
5.1. Tại sao phải có giấy chứng nhận VietGap?
Các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất cần có giấy chứng nhận VietGAP để đảm bảo được sự an toàn, chất lượng của sản phẩm và phúc lợi xã hội cũng như sức khỏe của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, giấy chứng nhận VietGAP còn là một bằng chứng xác đáng khẳng định được tên tuổi và thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức, góp phần giúp cho người tiêu dùng yên tâm, tin dùng sản phẩm của doanh nghiệp, tổ chức của mình.
5.2. Giấy chứng nhận VietGap có hiệu lực trong bao lâu?
Theo Điều 17 trong Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT có quy định giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày cấp và được gia hạn tối đa 3 tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất đã được cấp giấy chứng nhận nhưng không có nhu cầu tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn.
6. Kết luận
Trên đây là VietGAP là gì? Các tiêu chí cần có để được cấp giấy chứng nhận. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ, chính xác các thông tin về VietGAP và những tiêu chí, giấy tờ cần có để một cơ sở sản xuất đăng ký cấp giấy chứng nhận VietGAP.