Vi sinh vật phân bổ khắp mọi nơi trong tự nhiên và trên cả cơ thể của những sinh vật khác. Vậy vi sinh vật là gì? Đặc điểm của vi sinh vật và danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm hiện nay.
1. Khái niệm vi sinh vật là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 103/2016/NĐ-CP nêu rõ:
Vi sinh vật là sinh vật có kích thước nhỏ con người không thể nhìn thấy bằng mắt thường mà chỉ nhìn thấy bằng kính hiển vi, bao gồm prion, vi khuẩn, vi rút, vi nấm và ký sinh trùng
2. Đặc điểm của vi sinh vật
2.1. Kích thước nhỏ
Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, được tính theo đơn vị Micromet ( 1μm = 10-3mm) trung bình từ 0.2-10μm và con người không quan sát được bằng mắt thường. Để quan sát kỹ được hình dạng và kích thước thước của vi sinh vật thì con người phải quan sát chúng dưới kính hiển vi.
2.2. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh
Tuy vi sinh vật có kích thước nhỏ, nhưng lại có khả năng hấp thụ và chuyển hóa nhanh vượt xa các nhóm vi sinh vật khác.
Trong 1 giờ, vi khuẩn Lactobacillus có thể phân giải một lượng đường Lactose nặng hơn 1000-10.000 lần so với khối lượng cơ thể chúng.
Năng lượng chuyển hóa nhanh của vi sinh vật có thể đem đến tác dụng lớn trong thiên nhiên và cuộc sống hàng ngày.
2.3. Sinh trưởng và phát triển nhanh
Vi sinh vật sinh trưởng và phát triển nhanh đến mức có thể nói không loài sinh vật nào có tốc độ sinh sôi nảy nở nhanh như vi sinh vật.
Vi khuẩn E.coli trong điều kiện phù hợp cứ 20 phút lại phân chia 1 lần. Sau 24 giờ, từ 1 tế bào E.coli ban đầu sẽ sinh ra 4,7.1021 tế bào.
2.4. Khả năng thích nghi tốt, dễ phát sinh biến dị
Vi sinh vật có thể tồn tại được ở những môi trường khắc nghiệt mà nhiều sinh vật khác không thể tồn tại được. Phần lớn vi sinh vật đều có thể tồn tại trong môi trường Nito lỏng (-196 °C). Chính vì đặc tính trên nên hầu hết các viện nghiên cứu và trung tâm kiểm nghiệm đều bảo quản các chủng vi sinh vật quý ở trong môi trường nito lỏng.
Vi sinh vật cũng dễ dàng phát sinh biến dị vì chúng là tế bào đơn bào, đơn bội dễ dàng sinh trưởng và phát triển nhanh chóng, tiếp xúc trực tiếp với môi trường sống tự nhiên.
2.5. Phân bố rộng, nhiều chủng loại
Vi sinh vật là loài sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất, chúng có sự phân bố rộng khắp và nhiều chủng loại. Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, trong đất, không khí, thực phẩm, trong cơ thể người và động vật, …
3. Vi sinh vật có những nhóm nào?
3.1. Phân loại các vi sinh vật theo nhóm lợi ích
Dựa trên lợi ích của vi sinh vật thì ta chia chúng thành 02 nhóm:
- Vi sinh vật có hại: Nhóm vi sinh vật gây bệnh cho vật nuôi , cây trồng và ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đặc biệt là các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch và đường tiêu hóa.
- Vi sinh vật có lợi: Nhóm vi sinh vật xuất hiện trong thực phẩm, các vi sinh vật có lợi cho cây trồng như vi khuẩn cố định đạm Azotobacter, vi sinh vật có lợi cho con người như vi khuẩn Probiotic giúp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa, …
3.2. Phân loại các vi sinh vật theo nhóm nguy cơ
Theo Điều 3 Nghị định 103/2016/NĐ-CP phân loại vi sinh vật theo các nhóm nguy cơ.
Các vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho con người được phân thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: nhóm vi sinh vật chưa hoặc ít có khả năng gây bệnh cho cá thể và cộng đồng, bao gồm các loại vi sinh vật chưa phát hiện thấy nguy cơ gây bệnh cho người;
- Nhóm 2: nhóm vi sinh vật có nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng ở mức độ thấp nhưng nguy cơ lây nhiễm cho cá thể ở mức độ trung bình, gồm các nhóm vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người nhưng ít gây bệnh nặng, có khả năng lây truyền bệnh sang người nhưng có các biện pháp phòng, chống lây nhiễm, có các loại thuốc điều trị bệnh hiệu quả trong trường hợp người bị nhiễm bệnh;
- Nhóm 3: nhóm này có nguy cơ lây nhiễm cao ở cá thể nhưng nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng ở mức độ trung bình, bao gồm các nhóm vi sinh vật có khả năng lây truyền sang người và gây bệnh nặng cho người. Có các biện pháp giúp phòng, chống nhiễm bệnh do vi sinh vật gây ra, có thuốc điều trị hiệu quả các trường hợp người bị mắc bệnh;
- Nhóm 4: nhóm vi sinh vật có nguy cơ lây nhiễm bệnh cho cá thể và cộng đồng ở mức độ cao, bao gồm các nhóm vi sinh vật có khả năng truyền bệnh và gây bệnh nặng ở người. Hiện tại vẫn chưa có các biện pháp phòng tránh, chống lây nhiễm bệnh, chưa có thuốc điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh.
4. Danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
Theo Điều 2 Thông tư số 41/2016/TT-BYT ban hành danh mục vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ như sau:
Nhóm nguy cơ | Tên vi sinh vật |
Nhóm Virus và Prion | |
Nhóm 2 | Human Adenovirus A, B, C; Transfusion Transmitteđ Virus; Lymphocytic choriomeningitis (non-neurotrophic) virus; Tacaribe virus; Human astrovirus; Borna disease virus; Bunyamwera virus; California encephalitis virus; Norovirus; Sapovirus; Human coronavirus 229E, NL63, OC43; Dengue virus; Yellow fever virus (chủng vaccine 17D); Zika virus; Hepatitis B, C, E virus; HumanHerpesvirus (HHV-5); Epstein-Barr virus (EBV); Human Herpes simplex viruses type 1, 2 (HSV-1, HSV-2); Varicella - Zoster Virus; Influenza A, B, C virus; Humanpapilloma virus ( 2, 5, 6, 7, 9, 10, 16, 18, 26, 32, 34, 49, 53, 54, 61, 71); Newcastledisease virus; Human metapneumovirus (hMPV); Measles virus; Respiratory syncytial virus(RSV); Humanparainfluenza virus 1, 2, 3, 4; Adeno-associated virus 1, 2, 3, 4, 5; Humanparvovirus B19; Encephalomyocarditis virus; Human enterovirus A, B, C, D (bao gồm enterovirus E71); Poliovirus (thuộc Human enterovirus C); Hepatitis A virus; Humanparechovirus; Human rhinovirus A, B; BK polyomavirus; JC polyomavirus; Simian virus 40 (SV40); Molluscum contagiosum virus; Cowpox virus; Vaccinia virus; Tanapox virus; Yaba monkey tumor virus; Mammalian prions; Bovine spongiform encephalopathy (BSE); Colorado tick fever virus; Rotavirus A, B, C, D, E; Simian immunodeficiency virus; Vesicular stomatitis Alagoas virus; Vesicular síomatitis Indiana virus; Bebaru virus; Getah virus; Mayaro virus; O’nyong-nyong virus; Semliki Forest virus; Sindbis virus; Rubella virus; Hepatitis D virus |
Nhóm 3 | Lymphocytic choriomeningitis (neurotrophic) virus; Flexal virus; Hantaan virus; Rift Valley Fever virus (Zinga virus); Severe acute respiratory syndrome coronavirus (SARS coronavirus); Middle East respiratory syndrome coronavirus (MERS-CoV); Japanese encephalitis virus; Louping ill virus; Murray Valley encephalitis virus; Powassan virus; St. Louis encephalitis virus; Tick-borne encephalitis virus; West Nile virus; Yellow fever virus (chủng hoang dại); Cercopithecine herpesvirus 2; Influenza A virus (H5, H7); Nipah virus; Monkeypox virus; Creutzfeldt-Jakob disease (CJD); Primate T-lymphotropic virus 1,2; Lyssavirus; Rabies virus; Chikungunya virus; Eastern equine encephalitis virus; Venezuelan equine encephalitis virus; Western equine encephalitis virus |
Nhóm 4 | Guanarito virus; Junin virus; Lassa virus; Machupo virus; Sabia Virus; Crimean-Congo hemorrhagic fever virus; Reston ebolavirus; Sudan ebolavirus; Zaire ebolavirus; Lake Victoria Marburg Virus; Kyasanur Forest disease virus; Omsk hemorrhagic fever virus; Hendra virus; Variola virus |
Nhóm Vi khuẩn nội bào bắt buộc | |
Nhóm 2 | Ehrlichia canis; Chlamydia pecorum; Chlamydia pneumoniae; Chlamydia psittaci (Trừ C.psittaci ở gia cầm); Chlamydia trachomatis; Sim Kania negevensis |
Nhóm 3 | Ehrlichia chaffeensis; Ehrlichia sennetsu; Coxiella burnetii; Orientia tsutsugamushi; Nhóm typhus |
Nhóm Vi khuẩn | |
Nhóm 1 | Agrobacterium radiobacter; Bacillus subtilis; Bacillus thuringiensis; Escherichia coli chủng K12; Lactobacillus Acidophilus; Micrococcus Luteus; Neurospora Crassa |
Nhóm 2 | Abiotrophia spp.; Acidovorax spp.; Acinetobacter spp.; Actinomadura madurae; Actinomadura pelletieri; Actinomyces bovis; Actinomyces israelii; Actinomyces pyogenes; Actinomyces viscosus; Aeromonas hydrophila; Aeromonas sobria; Afipia spp.; Arcanobacteriumhaemolyticum; Bacillus cereus; Bacteroides fragilis; Bartonella clarridgeiae; Bartonella elizabethae; Bartonella henselae; Bartonella quintana; Bartonella vinsonii; Bartonella weisii; nhóm Bordetella; Borrelia spp.; nhóm Calymmatobacterium; nhóm Campylobacter; nhóm Capnocytophaga; nhóm Chryseobacterium; nhóm Chryseomonas; nhóm Chlamydia ( ngoại trừ chủng nhiễm trên gia cầm C.psittaci); nhóm Chromobacterium; nhóm Citrobacter; Clostridium (ngoại trừ những sinh vật không gây bệnh); nhóm Comamonas; nhóm Corynebacterium; nhóm Dermatophilus; nhóm Edwardsiella; nhóm Eikenella; nhóm Enterobacter; nhóm Enterococcus; nhóm Erysipelothrix; Escherichia coli (trừ chủng K12, O157:H7, O103); Francisella novocida; nhóm Fusobacterium; nhóm Gardnerella; nhóm Gordonia; nhóm Haemophilus; nhóm Helicobacter; nhóm Kingella; nhóm Klebsiella; Legionella spp.; Leptospira spp.; nhóm Listeria; nhóm Moraxella; nhóm Mycoplasma; nhóm Neisseria; Nocardia; Oligella; nhóm Pasteurella; nhóm Plesiomonas; nhóm Proteus; nhóm Pseudomonas; nhóm Rahnella; nhóm Rhodococcus; nhóm Salmonella; nhóm Serratia; nhóm Shigella; Sphenophorus; Staphylococcus; Stenotrophomonas; Streptobacillus; Streptococcus; Tatlockia; Treponema; Ureaplasma; nhóm Vibrio; nhóm Yersinia |
Nhóm 3 | Bacillus anthracis; Bartonella bacilliformis; Brucella spp.; nhóm Burkholderia Brucella; Escherichia coli O157:H7; Escherichia coli O103; Francisella tularensis; Mycobacterium tuberculosis complex; Salmonella enterica |
Nhóm Nấm | |
Nhóm 1 | Aspergillus niger; những loại Nấm không thuộc nhóm 2 và nhóm 3 |
Nhóm 2 | nhóm Aspergillus; nhóm Candida; nhóm Cladosporium; Coccidioides brasiliensis; Cryptococcus; Epidermophy; Exophiala; Fusarium; Leptosphaeria; nhóm Madurella; Microsporum; Neotestudina; Paracoccidioides; Penicillium; nhóm Pseudallescheria; nhóm Scedosporium; Sporothrix; Trichophyton; nhóm Trichosporon |
Nhóm 3 | Nhóm Blastomyces; Coccidioides immitis; Coccidioides posadasii; nhóm Histoplasma |
Nhóm Ký sinh trùng | |
Nhóm 1 | Động vật nguyên sinh, sán lá gan, sán dây, giun tròn không thuộc nhóm 2 |
Nhóm 2 | Nhóm Acanthamoeba; Ancylostoma; Angiostrongylus; Anisakis; Ascaris; nhóm Babesia; nhóm Balamuthia; nhóm Balantidium; Blastocystis; nhóm Brugia; Cryptosporidium; Cyclospora; Dientamoeba; Diphyllobothrium; Dracunculus; Encephalitozoon; Echinococcus; Entamoeba; Enterobius; Enterocytozoon; Giardia; Gnathostoma; Hymenolepis; Leishmania; Loa; nhóm Mansonella; nhóm Microsporidia; Necator; Onchocerca; Paragonimus; nhóm Plasmodium; nhóm Sarcocystis; Schistosoma; Strongyloides; nhóm Taenia; Toxoplasma; Toxocara; Trichinella; Trichomonas; Trichuris; nhóm Trypanosoma; Wuchereria; động vật nguyên sinh ký sinh ở người |
Nhóm 3 | Naegleria fowleri |
Tóm lại Vi sinh vật là gì? Qua bài đọc trên chúng đã đã hiểu rõ được về khái niệm vi sinh vật, đặc điểm và danh mục các loại vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm hiện nay.