Vay vốn giải quyết việc làm: Điều kiện, thủ tục như thế nào?

Người lao động, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh... có nhu cầu vay vốn giải quyết việc làm, duy trì, mở rộng việc làm được vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi. Bài viết này cung cấp thông tin về điều kiện, lãi suất và thủ tục vay vốn giải quyết việc làm theo quy định mới nhất.

Chính sách vay vốn giải quyết việc làm được Chính phủ quy định tại Nghị định số 61 năm 2015. Theo đó, Ngân hàng chính sách đã có hướng dẫn cụ thể về điều kiện, lãi suất và thủ tục vay vốn giải quyết việc làm tại Công văn 8055/NHCS-TDSV như sau:

1. Đối tượng, điều kiện vay vốn giải quyết việc làm

1.1. Đối tượng cho vay

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh);

- Người lao động.

1.2. Điều kiện cho vay

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

  • Được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật;

  • Có dự án vay vốn khả thi ở địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, duy trì hoặc thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;

  • Dự án vay vốn phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;

  • Có bảo đảm tiền vay hợp pháp (nếu có).

- Đối với người lao động:

  • Có đủ năng năng lực hành vi dân sự;

  • Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;

  • Cư trú hợp pháp tại nơi thực hiện dự án.

2. Mức cho vay vốn giải quyết việc làm

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.

- Đối với người lao động: Vay tối đa là 100 triệu đồng.

Vay vốn giải quyết việc làm tại ngân hàng chính sách xã hội (Ảnh minh họa)

3. Lãi suất cho vay vốn giải quyết việc làm

Lãi suất vay vốn giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và người lao động hiện nay là 7,92%/năm.

Các trường hợp sau đây được cho vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay trên:

- Người người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và người khuyết tật;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.

Lãi suất nợ quá hạn quy định bằng 130% lãi suất cho vay.

4. Thời hạn cho vay vốn giải quyết việc làm

Thời hạn vay vốn giải quyết việc làm tối đa là 120 tháng. Thời hạn cho vay cụ thể do ngân hàng chính sách xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

Lãi suất cho vay giải quyết việc làm hiện nay là 7,92%/năm (Ảnh minh họa)


5. Điều kiện bảo đảm tiền vay vốn giải quyết việc làm

Đối với các khoản vay từ 100 triệu đồng trở lên thì cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay.

6. Thủ tục và quy trình cho vay vốn giải quyết việc làm

6.1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

6.1.1. Hồ sơ vay vốn

Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi 02 bộ hồ sơ vay vốn tới ngân hàng chính sách nơi cho vay, gồm:

- Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP;

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ sau:

  • Đối với Doanh nghiệp nhỏ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

  • Đối với Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

  • Đối với Tổ hợp tác: Hợp đồng hợp tác;

  • Đối với Hộ kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Tổ hợp tác và Hộ kinh doanh có từ 02 thành viên trở lên phải có: Văn bản ủy quyền công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã do các thành viên ủy quyền cho thành viên là người đại diện thực hiện các giao dịch vay vốn tại ngân hàng chính sách;

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên được vay với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay theo quy định:

  • Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;

  • Đối với cơ sở sử dụng từ 30% lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của những người trong danh sách;

  • Đối với cơ sở sản sử dụng từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng của người lao động trong danh sách.

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.

6.1.2. Quy trình cho vay

Bước 1: Người vay chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp tại ngân hàng chính sách

Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay

Bước 3: Giải ngân khoản vay

6.2. Đối với người lao động

Thủ tục và quy trình cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác thông qua tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của ngân hàng chính sách thực hiện như sau:

6.2.1. Hồ sơ vay vốn

- 02 liên giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1a ban hành kèm Nghị định 74/2019/NĐ-CP gửi tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi cư trú hợp pháp;

- Giấy đề nghị vay vốn do Ủy ban nhân dân dân cấp xã xác nhận.

6.2.2. Quy trình cho vay

Bước 1: Tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn

Nếu người vay vốn chưa là tổ viên của tổ tiết kiệm và vay vốn thì tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, tổ dân phố nơi người vay cư trú tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên, kể cả trường hợp người vay vốn thuộc hộ gia đình mà hộ gia đình đó đã là thành viên của tổ tiết kiệm và vay vốn.

Bước 2: Nộp hồ sơ vay vốn
Tổ tổ tiết kiệm và vay vốn nhận hồ sơ vay vốn của người vay vốn, tiến hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên hồ sơ vay vốn, sau đó lập danh sách đề nghị vay vốn ngân hàng chính sách kèm giấy đề nghị vay vốn trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, sau đó gửi đến ngân hàng nơi cho vay.

Bước 3: Ngân hàng thẩm định hồ sơ, phê duyệt khoản vay

Bước 4: Giải ngân khoản vay

Trên đây là thông tin về chính sách vay vốn giải quyết việc làm. Nếu có vướng mắc, bạn đọc gọi ngày 19006192 để được giải đáp.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?