Trộm cắp tài sản trên 2 triệu, kẻ trộm đối mặt mức án nào?

Thời gian gần đây, trộm cắp tài sản đang có dấu hiệu gia tăng, nhất là trong bối cảnh kinh tế bị ảnh hưởng không nhỏ bởi dịch Covid-19. Trong đó, có nhiều vụ trộm được thực hiện với thủ đoạn vô cùng tinh vi. Vậy, trộm cắp tài sản trên 02 triệu, xử phạt tù bao nhiêu năm?

Trộm tài sản có giá trị trên 2 triệu, bị phạt bao nhiêu năm tù?

Tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 quy định trộm cắp tài sản là hành vi lén lút, bí mật chiếm đoạt tài sản của người khác một cách trái phép. Theo đó, người nào thực hiện hành vi trộm cắp tài sản từ 02 triệu trở lên hoặc dưới 02 triệu nhưng thuộc một trong các trường hợp cụ thể mà pháp luật quy định thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội trộm cắp tài sản.

Trong đó, mức phạt tù thấp nhất với hành vi trộm cắp tài sản từ 02 triệu trở lên là từ 06 tháng - 03 năm, mức phạt cao nhất là từ 12 - 20 năm tù.

Dưới đây là 04 khung hình phạt cụ thể với Tội trộm cắp tài sản trên 02 triệu đồng:

Khung hình phạt

Mức phạt

Hành vi

Khung 01

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng - 03 năm

Trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ 02 - dưới 50 triệu đồng

Khung 02

Phạt tù từ 02 - 07 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50 - dưới 200 triệu đồng;

+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

+ Hành hung để tẩu thoát;

+ Tài sản là bảo vật quốc gia.

Khung 03

Phạt tù từ 07 - 15 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 - dưới 500 triệu đồng;

+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 04

Phạt tù từ 12 - 20 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500 triệu đồng trở lên;

+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội trộm cắp tài sản trên 02 triệu còn có thể bị phạt tiền từ 05 - 50 triệu đồng.

Trộm cắp tài sản trên 2 triệu, kẻ trộm đối mặt mức án nào? (Ảnh minh họa)

Người dưới 18 tuổi trộm cắp tài sản có bị xử lý hình sự không?

Theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

- Người từ đủ 16 tuổi trở lên: Chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm;

- Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi: Chịu trách nhiệm hình sự về 02 loại tội phạm là tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Trong đó, Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 nêu rõ:

- Tội phạm rất nghiêm trọng: Là tội phạm có khung hình phạt cao nhất trên 07 - 15 năm tù;

- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: Là tội phạm có khung hình phạt cao nhất trên 15 - 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Mặt khác, Tội trộm cắp tài sản được quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, do đó, mọi hình phạt của Tội trộm cắp tài sản đều có thể áp dụng với người từ đủ 16 tuổi trở lên.

Với người từ đủ 14 tuổi - dưới 16 tuổi thì chỉ phải chịu hình phạt tù trong trường hợp trộm cắp tài sản trên 200 triệu; lợi dụng thiên tai, dịch bệnh hoặc lợi dụng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để trộm cắp tài sản.

Đồng thời, theo Điều 101 Bộ luật Hình sự 2015, mức phạt tù có thời hạn áp dụng với người dưới 18 tuổi phạm tội trộm cắp tài sản như sau:

- Người từ đủ 16 - dưới 18 tuổi: Mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 3/4 mức phạt tù mà điều luật quy định;

- Người từ đủ 14 - dưới 16 tuổi: Mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 1/2 mức phạt tù mà điều luật quy định.

Trên đây là giải đáp về trộm tài sản trên 2 triệu, đối diện mức án nào? Nếu có thắc mắc về các quy định liên quan, bạn đọc liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Trộm cắp tài sản dưới 2 triệu có bị phạt tù không?

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?