1. Tổng hợp các văn bản về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
Dưới đây là Danh sách văn bản về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân:STT | Văn bản | Ngày có hiệu lực |
LUẬT | ||
1 | Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân sửa đổi 2025, số 83/2025/QH15 | 01/7/2025 |
2 | Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13 | 01/9/2015 |
3 | Luật số 63/2010/QH12 sửa đổi Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân của Quốc hội, số 63/2010/QH12 | 01/01/2011 |
4 | Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân 2003, số 12/2003/QH11 | 10/12/2003 |
THÔNG TƯ | ||
5 | Thông tư 21/2025/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 | 12/10/2025 |
NGHỊ QUYẾT | ||
6 | Nghị quyết 101/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chi tiết, hướng dẫn việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở thôn, tổ dân phố; việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử, lập danh sách người ứng cử, lập danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong bầu cử bổ sung | 26/09/2025 |
7 | Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 | 16/10/2025 |
8 | Nghị quyết 40/NQ-HĐBCQG của Hội đồng bầu cử Quốc gia quy định mẫu văn bản hồ sơ ứng cử và việc nộp hồ sơ ứng cử; nội quy phòng bỏ phiếu trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 | 29/09/2025 |
9 | Nghị quyết 293/NQ-CP của Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn việc xác định dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 | 23/09/2025 |
| 10 | Nghị quyết số 199/2025/QH15 về việc rút ngắn nhiệm kỳ Quốc hội khoá XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 | 21/5/2025 |
KẾ HOẠCH | ||
11 | Kế hoạch 1026/KH-BYT của Bộ Y tế tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 | 15/08/2024 |
12 | Kế hoạch 231/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội phối hợp tổ chức tiếp công dân phục vụ Đại hội Đảng các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 | 05/8/2024 |
CÔNG VĂN | ||
13 | Công văn 64/VPHĐBCQG của Văn phòng Hội đồng bầu cử Quốc gia về việc triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử | 30/10/2025 |
CHỈ THỊ | ||
14 | Chỉ thị 28/CT-TTg về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031 | 18/9/2025 |
| 15 | Chỉ thị số 18/CT-UBND về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 | 05/11/2025 |
2. Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, số 72/2025/QH15 thì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân là phương thức để nhân dân lựa chọn người đại diện của mình để thay mặt nhân dân làm việc, quyết định và quản lý các vấn đề của địa phương, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước ở địa phương; chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
3. Tiêu chuẩn của Đại biểu Hội đồng nhân dân
Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
- Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- Có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân;
- Cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình là đại biểu Hội đồng nhân dân;
- Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.
4. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là mấy năm?
Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm kể từ ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Trên đây là tổng hợp các văn bản về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.