Vi phạm quy định về đấu thầu và mức phạt đang áp dụng hiện nay

Những hành vi vi phạm quy định về đấu thầu sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định pháp luật. Việc phải chịu trách nhiệm hành chính hay bị xử lý hình sự phụ thuộc vào hành vi của chủ thể tham gia. Vậy, mức phạt mới nhất với hành vi vi phạm quy định đấu thầu thế nào?

1. 9 hành vi bị nghiêm cấm trong đấu thầu

Tại Điều 89 Luật Đấu thầu 2013 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong đấu thầu gồm:

STT

Hành vi bị nghiêm cấm

1

Đưa, nhận, môi giới hối lộ

2

Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu

3

Thông thầu, gồm các hành vi:

- Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;

- Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;

- Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

4

Gian lận thầu, gồm hành vi:

- Cố ý trình bày sai hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu;

- Nhà thầu, nhà đầu tư cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

5

Cản trở thầu, gồm hành vi:

- Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận…

- Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán…

6

Không bảo đảm công bằng, minh bạch, gồm các hành vi:

- Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư;

- Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án;

- Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó…

7

Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:

- Nội dung hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm phát hành theo quy định;

- Nội dung hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước khi công khai danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

- Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định…

8

Chuyển nhượng thầu, gồm các hành vi:

- Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng tính trên giá hợp đồng đã ký kết;

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu.

9

Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.

2. Vi phạm đấu thầu bị xử lý hình sự trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi năm 2017, người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây mà gây thiệt hại từ 100 - dưới 300 triệu đồng, hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì bị xử lý hình sự về Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng:

- Can thiệp trái luật vào hoạt động đấu thầu;

- Thông thầu;

- Gian lận trong đấu thầu;

- Cản trở hoạt động đấu thầu;

- Vi phạm quy định của pháp luật về đảm bảo công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu;

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu;

- Chuyển nhượng thầu trái phép.

Như vậy, trường hợp thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định về đấu thầu nêu trên mà gây ra thiệt hại từ 100 - dưới 300 triệu đồng, hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính có thể bị xử lý hình sự về Tội vi phạm quy định về đấu thầu.

Tội vi phạm quy định về đấu thầu và mức phạt đang áp dụng hiện nay (Ảnh minh họa)

3. Mức phạt Tội vi phạm quy định về đấu thầu mới nhất

Theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017, mức phạt với Tội vi phạm quy định về đấu thầu như sau:

- Khung 01:

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 - 05 năm nếu phạm tội gây thiệt hại từ 100 - dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính lại tiếp tục vi phạm.

- Khung 02:

Phạt tù từ 03 - 12 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

  • Vì vụ lợi;
  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
  • Gây thiệt hại từ 300 triệu đồng - dưới 01 tỷ đồng.

- Khung 03:

Phạt tù từ 10 - 20 năm nếu phạm tội gây thiệt hại từ 01 tỷ đồng trở lên.

Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 - 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Trên đây là giải đáp về Tội vi phạm quy định về đấu thầu. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ với LuatVietnam qua tổng đài: 1900.6192 .

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?