Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4358:1986 Ván lạng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4358:1986
Số hiệu: | TCVN 4358:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4358 - 86
VÁN LẠNG
Planed verner
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại ván lạng dùng trang trí bề mặt đồ mộc hoặc của các sản phẩm khác từ gỗ.
1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Kích thước ván lạng được quy định theo bảng dưới đây:
Bảng 1
Milimét | ||||
Kích thước cơ bản | Mức tối thiểu | Mức tăng tiến | Mức tối đa | Sai lệch cho phép trên 1 tấn ván lạng |
Chiều dài | 500 | + 50 | - | ± 10 |
Chiều rộng | 50 | + 10 | - | ± 5 |
Chiều dày | 0,6 | + 0,1 | 1,0 | ± 0,05 |
Ván lạng có chiều dài từ 500 đến 1.000 mm cho phép với số lượng không quá 10% so với tổng số ván lạng chính phẩm.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Nguyên liệu:
Nguyên liệu để lạng là gỗ tròn, bao gồm các loại gỗ quy định trong TCVN 1761 - 86 và thêm những loại gỗ dưới đây:
Lát lỏng, Gõ Cà te, Trám trắng, Gội nếp, Chiêu liêu, Lim xẹt, Cóc đá, Vên vên, Sao, Dầu, Huỳnh đường, Chua khế, Hương tía, Hà nu, Hồng tùng. (Phụ lục 1).
Yêu cầu chất lượng đối với gỗ tròn để lạng phải theo quy định trong TCVN 1762-86.
2.2. Yêu cầu chất lượng ván lạng:
2.2.1. Các cạnh ván lạng phải lạng phải thẳng, các cạnh kề bên phải vuông góc với nhau.
2.2.2. Độ ẩm ván lạng khi xuất xưởng phải đạt: 10±2%.
2.2.3. Giới hạn cho phép khuyết tật trên ván lạng được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên khuyết tật | Mức giới hạn cho phép | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Mắt | Trên 1 m chiều dài tấm ván lạng cho phép 2 mắt sống đường kính tối đa là (mm) | ||
a) Mắt sống | 10 | 20 | 30 |
b) Mắt chết | không cho phép | cho phép đường kính tối đa là 3mm với số lượng không quá 1 mắt tròn 1mm chiều dài ván. | |
c) Mắt bị bong | |||
2. Mọt | không cho phép | cho phép đường kính lỗ mọt tối đa là (mm) | |
|
| 1,5 | 2,0 |
|
| với số lượng lỗ mọt trên 1 mét chiều dài ván không quá | |
|
| 5 | 10 |
3. Nấm mốc | không cho phép | cho phép tổng diện tích phần bị nấm mốc so với toàn bộ diện tích ván không quá (%) | |
|
| 10 | 20 |
4. Nứt hở đầu | Trên 1 tấm ván lạng cho phép 2 vết nứt | ||
a) Nứt dọc và nứt khít. | Vết nứt dài nhất so với chiều dài tấm ván không được quá (%) | ||
| 10 | 15 | 20 |
b) Nứt không khít | không cho phép | ||
5. Mục | không cho phép | ||
6. Biến màu |
| ||
6.1. Do ánh sáng | cho phép | ||
6.2. Biến màu tự nhiên |
|
| |
a) Đồng đều | không cho phép | cho phép | |
b) Không đồng đều | không cho phép | không cho phép | không quá 10% diện tích ván |
6.3 Do hóa chất | không cho phép | ||
7. Lõi và giác | Diện tích phần giác so với tổng diện tích trên một tấm ván không được quá (%) | ||
| không cho phép | 5 | 10 |
8. Độ nhám bề mặt | Cho phép đạt mức từ D 6 trở lên | ||
9. Vết xước trên bề mặt | Cho phép vết xước có chiều sâu không quá 1/3 chiều dày tấm ván. | ||
10. Vết bẩn trên bề mặt. | Không cho phép | Diện tích vết bẩn dọc theo chiều dài tấm ván không được quá (%) | |
|
| 10 | 15 |
| So với diện tích tấm ván | ||
11. Xiên thớ | Cho phép xiên thớ so với chiều dài tấm ván không quá (%) | ||
| 5 | 7 | 10 |
12. Độ lượng sóng |
|
|
|
12.1. Theo chiều dài ván | Cho phép với độ sâu không quá (mm) | ||
| 5 | 10 | 15 |
12.2. Theo chiều ngang ván | không cho phép | ||
13. Dập ngang sợi | không cho phép |
Chú thích: Bảng 2 phần 7 cho phép loại B = 10%, C = 15% đối với các loại gỗ: Giồi, Hương, Cà te.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
3.1. Ghi nhãn:
3.1.1. Trên mỗi bó ván lạng phải ghi nhãn hiệu vớI nội dung sau:
Tên gỗ, hạng chất lượng, số tấm, kích thước ván lạng và tổng số m2 của mỗi bó.
3.1.2. Phiếu ghi nhãn phải được dán lên tấm trên cùng phía góc phải của tấm ván lạng.
3.1.3. Trên mỗi kiện phải được ghi nhãn bằng mực không phai (hoặc sơn) với nội dung.
- Số ký hiệu kiện
- Tên gỗ
- Số bó trong kiện và tổng số m2 ván lạng
- Nơi sản xuất
- Nơi đặt hàng
- Khối lượng cả bì.
3.2. Bao gói
3.2.1. Ván lạng thành phẩm phải được xếp theo thứ tự như khi lạng ra và được tập hợp thành từng bó. Mỗi bó có cùng chất lượng và loại gỗ.
3.2.2. Số lượng ván lạng trong bó phải là số chẵn nhưng ít nhất là 16 tấm và nhiều nhất là 32 tấm.
3.2.3. Mỗi bó phải buộc chắc chắn bằng loại dây mềm ván lạng có chiều dài dưới 1.000 mm thì buộc 1 điểm, dài trên 1.000 mm buộc 2 điểm.
3.2.4. Các bó ván lạng được đóng gói vào kiện. Mỗi kiện phải chứa các bó có cùng chất lượng và cùng một loại gỗ.
3.2.5. Gỗ để đóng kiện phải theo quy định trong 32 TCN 161-79.
3.2.6. Vỏ kiện làm bằng những thanh gỗ đóng thưa theo 32 TCN 206-81.
3.2.7. Mỗi kiện ván lạng có khối lượng kể cả bì không quá 1.000 kg và kích thước như sau:
Chiều dài từ 2.000 - 4.000mm cáp chiều dài 500mm
Chiều rộng 1.000 mm, chiều cao 500mm.
3.2.8. Mỗi kiện được bó bằng đai kim loại bao quanh chiều ngang kiện với số lượng ít nhất 3 đai.
3.3. Bảo quản
3.3.1. Số lượng ván lạng trong mỗi kiện phải được bó kín trong lớp giấy chống ẩm theo TCVN 1007-82 và phải được chèn lót cẩn thận.
3.3.2. Các kiện ván lạng phải được xếp trong kho, để nơi khô ráo, bằng phẳng, cách mặt đất ít nhất là 10 cm tránh mưa, nắng
3.4. Vận chuyển
Vận chuyển ván lạng bằng các phương tiện phải có mái che mưa nắng và tránh va đập.
PHỤ LỤC 1
Số TT | Tên việt | Tên la tinh |
1 | Chiêu liêu | Terminalia alata Neyne |
2 | Các đá | Lumnit era SP |
3 | Chua khế | Hemen trijaga |
4 | Dầu đồng - Dầu long | Dipteracarpus tuberculatus |
|
| Đipteracaruas grandis |
|
| Dipteracarpus Cerdatus |
5 | Dầu trà beng | Dipteracarpus obtisifelius |
6 | Dầu seng màng | Dipteracarpus dyeri |
7 | Dầu mít | Dipteracarpus castatus |
8 | Dầu con rái | Disteracarpus |
9 | Dầu trai | Dipteracarpus intricatus |
10 | Ôi nếp | Aglain gigantea |
11 | Gõ cà te | Panudia cocainshimemsis |
12 | Hà xu | Ixenanthes cachinchinensis |
13 | Hồng tùng, thông đỏ | Taxus baccats |
14 | Hương tía | SP |
15 | Huynh đường | Tarrietia javanica |
16 | Lát lông | SP |
17 | Lim xẹt, Lim vàng Hoàng Linh | Peltophorum Tankinensis |
18 | Trán tứng | Canarium album |
19 | Sao | Heper |
20 | Vên vên | Aniseplara cechinchimensia |