Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 321:1969 Ký hiệu các đại lượng - Kỹ thuật thông dụng - Đại lượng cơ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 321:1969
Số hiệu: | TCVN 321:1969 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | |
Ngày ban hành: | 23/12/1969 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 321 – 69
KÍ HIỆU CÁC ĐẠI LƯỢNG
KĨ THUẬT THÔNG DỤNG
ĐẠI LƯỢNG CƠ
Các đại lượng cơ thông dụng về hình, thời gian, tần số, động học, khối lượng, lực v.v.. được kí hiệu theo quy định trong bảng dưới đây:
Số thứ tự | Tên gọi đại lượng | Kí hiệu | |
Chính | Phụ | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 | Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Bán kính Đường kính Chiều dài của đoạn đường Diện tích Thể tích Góc phẳng, góc quay
Góc khối Thời gian Tần số Chu kỳ Tốc độ dài Tốc độ ánh sáng Građiên tốc độ dài Gia tốc dài Gia tốc rơi tự do Građiên gia tốc Tốc độ góc Gia tốc góc Khối lượng Khối lượng riêng | l b h r d s S V Ω t f T v c gradv a g grad a w e m ρ | L B H R D
F
λ
T,
M |
24
25 | Ghi chú. ρ = với m – khối lượng riêng V – thể tích | ||
Tỉ khối (tỉ trọng) | d |
| |
Ghi chú. Tỉ khối là tỉ số giữa khối lượng riêng của một chất và khối lượng riêng của một chất chuẩn: nước ở 4oC (nếu là chất rắn hay chất lỏng) hoặc không khí (nếu là chất khí) ở điều kiện chuẩn tắc: d = Trong đó: r – khối lượng riêng của chất cần xác định ro – khối lượng riêng của chất chuẩn | |||
Thể tích riêng | v |
| |
Ghi chú. v = = Với: V – thể tích M – khối lượng |
Số thứ tự | Tên gọi đại lượng | Kí hiệu | |
Chính | Phụ | ||
26
27
28
29 30 31
32 33 34
35 36
37 38 | Động lượng | p |
|
Ghi chú. p = m.v Với: m - khối lượng v – tốc độ dài | |||
Mômen động lượng | J | L, I | |
Ghi chú. J = p.r Với: p – động lượng r – tay đòn | |||
Mômen quán tính | I | J | |
Ghi chú. I = m.r2 Với: m - khối lượng r – tay đòn | |||
Lực Trọng lượng, lực hút Trọng lực riêng | F G, P | P, Q, R F | |
Ghi chú. = Với: G – trọng lượng V – thể tích | |||
Hệ số ma sát lăn Hệ số ma sát trượt Mômen lực | k f M |
| |
Ghi chú. M kí hiệu chung cho mômen lực, mômen lưỡng cực, mômen quay (xoắn), mômen uốn. | |||
Mômen tĩnh Mômen chống | S W |
| |
Ghi chú. W kí hiệu chung cho mômen chống uốn, mômen chống xoắn | |||
Áp suất Ứng lực pháp, ứng suất pháp - giới hạn bền - giới hạn chảy - giới hạn tỉ lệ - giới hạn đàn hồi - giới hạn bền thực khi mẫu bị phá hủy | P s sP sch stl sđh sp |
|
Số thứ tự | Tên gọi đại lượng | Kí hiệu | |
Chính | Phụ | ||
39
40 41
42 | Ứng lực tiếp, ứng suất tiếp - giới hạn bền - giới hạn chảy - giới hạn tỉ lệ - giới hạn đàn hồi - giới hạn bền thực khi mẫu bị phá hủy Građiên áp suất Môđun đàn hồi Ghi chú. E = | t tb tch ttl tđh tp
gradp E |
|
- ứng suất (giới hạn tỉ lệ, giới hạn đàn hồi) – độ dãn dài tương đối | |||
Môđun trượt Ghi chú. G = t - ứng suất gián tiếp g – góc trượt | G |
|
Số thứ tự | Tên gọi đại lượng | Kí hiệu | |
Chính | Phụ | ||
43 44 45
46 47
48 49
50 51 | Độ nhớt động lực (hệ số nhớt động lực) Độ nhớt động (hệ số nhớt động) Độ chảy (hệ số chảy) Ghi chú. S = m – độ nhớt động lực Công Năng lượng - Thế năng - Năng lượng động - Nội năng Công suất Độ dai va đập Ghi chú. ak = | m n S
A E Ep Ek U P ak | h
W,L W,A |
A – công dùng để đập gẫy mẫu S – diện tích mặt cắt ngang tại chỗ gẫy của mẫu | |||
Hiệu suất Số vòng quay | h n |
|
Chú thích:
1. Kí hiệu phụ nêu trong bảng chỉ được dùng để thay kí hiệu chính khi cần tránh nhầm lẫn trong trường hợp kí hiệu chính đã được dùng để biểu thị một đại lượng khác.
2. Được phép dùng các chỉ số khi cần phân biệt sự khác nhau giữa một số đại lượng có cùng một kí hiệu chung, ví dụ để biểu thị các quá trình, vật chất, vật liệu, loại tải trọng v.v.. khác nhau thuộc cùng một kí hiệu.
Chỉ số được đặt ở phía dưới bên phải của kí hiệu có thể là con số (ví dụ: áp suất của khí thứ nhất – P1), có thể là chữ cái (ví dụ: mômen chống uốn – W’u’, mômen chống xoắn – Wx).
Chỉ trong một số trường hợp đặc biệt mới ghi chỉ số phía trên về bên trái của kí hiệu. Nếu ghi ở bên phải về phía trên của kí hiệu thì nên cho trong dấu ngoặc (ví dụ kE hoặc E(k)).
Trường hợp dùng nhiều chỉ số (ví dụ khi cần biểu thị nhiều đặc trưng) cho cùng một kí hiệu, cho phép phân cách các chỉ số đó bằng dấu phẩy khi cần thiết.