Thân nhân liệt sĩ gồm những ai? Được hưởng chế độ ưu đãi gì?

Thân nhân liệt sĩ gồm những ai và thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ ưu đãi gì là thắc mắc của không ít người. Cùng xem câu trả lời ngay dưới đây.

Thân nhân liệt sĩ gồm những ai?

Thân nhân liệt sĩ gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con (con đẻ, con nuôi) của liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ (theo khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020).

Trong đó, người có công nuôi liệt sĩ được hiểu là người đã nuôi dưỡng khi liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi và thời gian nuôi dưỡng từ 10 năm trở lên (khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020).

Thân nhân liệt sỹ gồm những ai
Thân nhân liệt sĩ gồm những ai? (Ảnh minh họa)
 

Mà liệt sĩ là người đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của Nhân dân thuộc các trường hợp sau theo Điều 14 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14, Điều 14 Nghị định 131/2021/NĐ-CP:

Stt

Trường hợp

Giải thích

1

Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia

Trực tiếp phục vụ chiến đấu là thực hiện các nhiệm vụ trong lúc trận đánh đang diễn ra/trong khi địch đang bắn phá:

Cứu thương, tải thương, tải đạn, đảm bảo thông tin liên lạc, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu

2

Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng

Địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng quy định tại Phụ lục III Nghị định 31/2021

3

Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch

 

4

Hoạt động/tham gia hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh

 

5

Làm nghĩa vụ quốc tế

 

6

Dũng cảm thực hiện công việc cấp, bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh

 

7

Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm

- Nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập có tính chất nguy hiểm trong các trường hợp sau:

+ Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ;

+ Chữa cháy;

+ Chống khủng bố, bạo loạn;

+ Giải thoát con tin;

+ Cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai;

+ Trong huấn luyện chiến đấu, diễn tập của lực lượng: không quân, hải quân, kiểm ngư, cảnh sát biển, đặc công, trinh sát đặc nhiệm, cảnh sát cơ động, đặc nhiệm.

- Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm khi:

+ Chữa cháy;

+ Chống khủng bố, bạo loạn;

+ Giải thoát con tin;

+ Cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai;

+ Thực hiện nhiệm vụ của kiểm ngư, cảnh sát biển; tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; rà phá, xử lý, tiêu hủy bom mìn, vật liệu nổ; nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm, bảo quản, vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ, vũ khí, đạn dược; xây dựng công trình ngầm quốc phòng, an ninh.

8

Do ốm đau, tai nạn không thể cứu chữa kịp thời khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định

Địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn là địa bàn có điều kiện tự nhiên hiểm trở, khắc nghiệt, khó khăn dễ xảy ra tai nạn, ốm đau, bao gồm các địa bàn theo Phụ lục IV Nghị định này.

Không xem xét công nhận đối với các trường hợp ốm đau tại địa bàn đặc biệt khó khăn nhưng đã được đưa đi chữa trị ở bệnh viện tuyến tỉnh trở lên hoặc ốm đau ở nơi khác và đã được điều trị nhưng không chữa khỏi mà vẫn chuyển công tác về địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn

9

Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm

Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm là trực tiếp thực thi nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nhằm điều tra, phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ đối tượng phạm tội hoặc ngăn chặn hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự

10

Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội

Xem xét công nhận liệt sĩ trong trường hợp này bao gồm các yếu tố sau:

- Nhận thức được đầy đủ sự nguy hiểm và tính cấp bách của sự việc.

- Chủ động thực hiện hành vi đặc biệt dũng cảm, chấp nhận hy sinh bản thân.

- Bảo vệ lợi ích quan trọng của Nhà nước, tính mạng và lợi ích hợp pháp của Nhân dân hoặc để ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

- Là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội, được tặng thưởng Huân chương và được cơ quan quản lý nhà nước về người có công tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.

11

Mất tích trong trường hợp trên và được cơ quan có thẩm quyền kết luận không phản bội; đầu hàng, chiếu hồi, đào ngũ

 

12

Do vết thương tái phát là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên, có bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện tuyến huyện trở lên và biên bản kiểm thảo tử vong

 

 

Thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ ưu đãi gì?

Theo Điều 16 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020, thân nhân của liệt sĩ được hưởng các chế độ ưu đãi sau:

1. Cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”

2. Trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”; trường hợp không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.

3. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với:

- Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của 02 liệt sĩ, thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên;

- Vợ/chồng liệt sĩ.

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ được quy định tại Phụ lục I Nghị định 75/2021/NĐ-CP như sau:

Thân nhân liệt sĩ

Mức trợ cấp

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

1.624.000 đồng

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

3.248.000 đồng

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

4.872.000 đồng

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

1.624.000 đồng

Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

1.299.000 đồng


4. Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn, con liệt sĩ mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng là 1.299.000 đồng (căn cứ phụ lục I Nghị định 58).

5. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.

Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sĩ hoặc có hai con liệt sĩ trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.

6. Bảo hiểm y tế đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ.

7. Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;

8. Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

9. Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

10. Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

11. Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

12. Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

13. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên đối với thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

14. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ.

15. Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì hưởng chế độ ưu đãi như sau:

- Trợ cấp tuất hằng tháng;

- Bảo hiểm y tế.

16. Khi thân nhân liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng chết, người thân của họ được trợ cấp một lần với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng.

17. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi người đang hưởng trợ cấp hằng tháng dành cho thân nhân liệt sĩ chết.

Trên đây là giải đáp về vấn đề thân nhân liệt sĩ gồm những ai và chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ  19006192  để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Các chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking từ năm 2025

Các chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking từ năm 2025

Các chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking từ năm 2025

Theo quy định mới, các ứng dụng Online Banking bắt buộc phải tích hợp những tính năng bảo mật và tiện ích vượt trội. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho thông tin tài chính của bạn mà còn mang đến những trải nghiệm giao dịch nhanh chóng và thuận tiện hơn bao giờ hết. Vậy, các chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking từ năm 2025 gồm những gì?

Giải đáp thắc mắc về Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP

Giải đáp thắc mắc về Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP

Giải đáp thắc mắc về Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP

Ngày 22/11/2024 vừa qua, LuatVietnam đã tổ chức sự kiện Hội thảo trực tuyến về chủ đề: "Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị định 13/2023/NĐ-CP” với sự tham gia của Luật sư Hà Huy Phong - Giám đốc Công ty Luật TNHH Inteco, Trọng tài viên Trung tâm trọng tài thương mại, Giảng viên Đại học Luật Hà Nội.

Thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự là bao nhiêu ngày?

Thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự là bao nhiêu ngày?

Thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự là bao nhiêu ngày?

Trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự có thể được thực hiện ở giai đoạn trước khi xét xử hoặc trong quá trình tổ chức phiên tòa xét xử. Vậy, thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự là bao nhiêu ngày?