Quyền tác giả gồm những quyền nào? Đăng ký bảo hộ quyền tác giả thế nào?

Quyền tác giả là quyền của cá nhân, tổ chức với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. Vậy, quyền tác giả bao gồm những quyền nào? Đăng ký bảo hộ quyền tác giả thế nào?

1. Thế nào là quyền tác giả? Loại hình tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. Theo đó, quyền tác giả phát sinh từ thời điểm tác phẩm đó được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định mà không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ cũng như không phụ thuộc vào việc tác phẩm đã công bố hay chưa…

Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả được quy định cụ thể tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ gồm:

- Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác.

Trong đó, tác phẩm thể hiện bằng ký tự khác là tác phẩm được thể hiện bằng các ký hiệu thay cho chữ viết như: Chữ nổi cho người khiếm thị, ký hiệu tốc ký và các ký hiệu tương tự khác mà các đối tượng tiếp cận có thể sao chép được bằng nhiều hình thức khác nhau.

- Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

- Tác phẩm báo chí;

- Tác phẩm âm nhạc;

- Tác phẩm sân khấu;

- Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự;

- Tác phẩm mỹ thuật, mỹ thuật ứng dụng;

- Tác phẩm nhiếp ảnh;

- Tác phẩm kiến trúc;

- Bản họa đò, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đế địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

- Chương trình máy tính, sưa tập dữ liệu.

Trường hợp tác phẩm phái sinh do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác cũng được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ cũng nêu rõ các đối tượng dưới đây không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả:

- Tin tức thời sự thuần túy đưa tin;

-  Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

- Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân với tác phẩm do mình sáng tạo ra (Ảnh minh họa)

2. Quyền tác giả bao gồm những quyền nào?

Điều 18 Luật Sở hữu trí tuệ nêu rõ quyền tác giả gồm: Quyền nhân thân và quyền tài sản. Cụ thể:

2.1 Quyền nhân thân

Căn cứ Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền nhân thân gồm:

STT

Quyền nhân thân

1

Đặt tên cho tác phẩm.

2

Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.

3

Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.

4

Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không cho người khác xuyên tạc; không cho người khác sửa đổi, cắt xén tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

2.2 Quyền tài sản

Căn cứ Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền nhân thân gồm:

STT

Quyền tài sản

1

Làm tác phẩm phái sinh.

2

Biểu diễn tác phẩm trước công chúng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào tại địa điểm mà công chúng có thể tiếp cận được nhưng công chúng không thể tự do lựa chọn thời gian và từng phần tác phẩm.

3

Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp toàn bộ hoặc một phần tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào,

Trừ trường hợp: Sao chép tác phẩm chỉ để thực hiện các quyền khác theo Luật Sở hữu trí tuệ; sao chép tạm thời theo một quy trình công nghệ, trong quá trình hoạt động của các thiết bị để truyền phát trong một mạng lưới giữa các bên thứ ba thông qua trung gian hoặc sử dụng hợp pháp tác phẩm, không có mục đích kinh tế độc lập và bản sao bị tự động xóa bỏ, không có khả năng phục hồi lại.

4

Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng thông qua bán hoặc hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác đối với bản gốc, bản sao tác phẩm dưới dạng hữu hình.

Trừ trường hợp: Phân phối lần tiếp theo, nhập khẩu để phân phối đối với bản gốc, bản sao tác phẩm đã được chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện hoặc cho phép thực hiện việc phân phối.

5

Phát sóng, truyền đạt đến công chúng tác phẩm bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác, bao gồm cả việc cung cấp tác phẩm đến công chúng theo cách mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do họ lựa chọn.

6

Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính, trừ trường hợp chương trình máy tính đó không phải là đối tượng chính của việc cho thuê.

3. Đăng ký bảo hộ quyền tác giả thế nào?

Đăng ký bảo hộ quyền tác giả (hay còn gọi là đăng ký bản quyền tác phẩm) được thực hiện như sau:

3.1 Hồ sơ, giấy tờ đăng ký cần chuẩn bị

Theo Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ, hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả cần các loại giấy tờ sau:

-  Tờ khai đăng ký quyền tác giả theo mẫu.

Lưu ý: Khai bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên.

-  02 bản sao của tác phẩm muốn đăng ký quyền tác giả, trong đó:

  • 01 bản do Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật giữ
  • 01 bản giao lại cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả sau khi cấp giấy chứng nhận.

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 22/2018/NĐ-CP, tác phẩm đặc thù như tranh, tượng, tượng đài, công trình kiến trúc;… thì có thể thay thế bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

- Giấy ủy quyền (nếu có)

- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn.

- Văn bản đồng ý của các tác giả nếu tác phẩm đăng ký có đồng tác giả.

-  Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu nếu có quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

3.2 Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Theo Điều 34 Nghị định 22/2018/NĐ-CP, nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền tác giả là Cục bản quyền tác giả thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tác giả, chủ  sở hữu quyền tác giả có thể đến Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục này để nộp hồ sơ.

Địa chỉ và số điện thoại cụ thể:

Nơi nộp hồ sơ

Địa chỉ

Số điện thoại

Phòng Thông tin Quyền tác giả - Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/ 2 phố Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.

024 3823 6908

Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. HCM

Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Q quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

028.39 308 086

Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng

Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

0236.3 606 967

Trên đây là giải đáp về Quyền tác giả gồm những quyền nào? Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ đăng ký quyền tác giả của LuatVietnam, quý khách hàng vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?