Quy định 484/CAAV của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp không phải là hãng hàng không tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quy định 484/CAAV
Cơ quan ban hành: | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 484/CAAV |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy định |
Người ký: | Nguyễn Hồng Nhị |
Ngày ban hành: | 27/03/1995 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
tải Quy định 484/CAAV
QUY ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
SỐ 484/CAAV NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 1995 VỀ QUẢN LÝ VIỆC
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP CỦA DOANH NGHIỆP
KHÔNG PHẢI LÀ HàNG HÀNG KHÔNG TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63-LCT/HĐNN8 ngày 04 tháng 1 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 242/HĐBT ngày 30/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Cục hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 06/2/1993 của Thủ tướng Chính phủ;
Nhằm hoàn thiện việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận chuyển hàng không tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam của các doanh nghiệp không phải là hãng hàng không trong hoạt động vận chuyển hàng không bằng tầu bay.
Điều 2. Giải thích khái niệm
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- "Vận đơn hàng không thứ cấp" là chứng từ giao nhận hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng giao nhận hàng hoá để vận chuyển bằng tầu bay giữa đại lý gửi hàng và người chủ hàng, về điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển;
- "Đại lý gửi hàng" là pháp nhân Việt Nam thực hiện việc gửi hàng hoá để vận chuyển thay mặt người chủ hàng trên cơ sở hợp đồng giao nhận hàng hoá;
- "Đại lý xuất vận đơn" là đại lý gửi hàng Việt Nam thực hiện việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp của các đại lý gửi hàng khác trên cơ sở hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn.
Điều 3. Hoạt động của đại lý gửi hàng.
1. Chỉ có các doanh nghiệp Việt Nam được thành lập theo pháp luật Việt Nam và thỏa mãn các điều kiện dưới đây mới được quyền xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam;
a. Được phép thực hiện chức năng làm đại lý gửi hàng theo quy định của pháp luật;
b. Đã đăng ký hoạt đông xuất vận đơn hàng không thứ cấp với Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp quy định tại mục a, khoản 1 của Điều này bao gồm:
a. Đơn đăng ký được làm theo mẫu trong Phụ lục 1 kèm theo quy định này.
b. Quyết định hoặc giấy phép thành lập của doanh nghiệp;
c. Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp.
Sau khi nhận được đầy đủ tài liệu nêu tại các mục a, b của khoản này, Cục hàng không dân dụng sẽ cấp giấy đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp nộp đơn.
Đại lý gửi hàng phải nộp các khoản lệ phí đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo quy định trong Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
3. Ngoài các quy định tại Điều 4, đại lý gửi hàng chỉ được phép, tự mình hoặc thông qua đại lý xuất vận đơn, xuất các loại vận đơn hàng không thứ cấp đã được đăng ký với Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
Điều 4. Đại lý xuất vận đơn
1. Đại lý gửi hàng của Việt Nam được phép thay mặt và xuất vận đơn hàng không thứ cấp của các đại lý gửi hàng khác của Việt Nam và nước ngoài trên cơ sở hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn.
Đại lý gửi hàng nước ngoài nêu tại khoản này phải được phép thực hiện chức năng làm đại lý gửi hàng theo quy định của pháp luật của nước mà đại lý có trụ sở kinh doanh chính.
2. Đại lý xuất vận đơn được chỉ định có nghĩa vụ đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý nêu tại khoản 1 của Điều này với Cục hàng không dân dụng Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn bao gồm:
a. Đơn đăng ký được làm theo mẫu trong Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;
b. Hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn;
c. Quyết định hoặc giấy phép thành lập của đại lý xuất vận đơn;
d. Quyết định hoặc giấy phép thành lập hoặc kinh doanh của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý; đối với đại lý gửi hàng nước ngoài, giấy phép phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng;
e. Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý.
Sau khi nhận được đầy đủ tài liệu nêu tại các mục a, b, c, d của khoản này, Cục hàng không dân dụng sẽ cấp giấy đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho đại lý được chỉ định.
Đại lý xuất vận đơn phải nộp các khoản lệ phí đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo quy định trong Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
3. Khi xuất vận đơn hàng không thứ cấp của các đại lý gửi hàng khác, đại lý xuất vận đơn phải ghi rõ tên, địa chỉ của mình trên vận đơn.
Điều 5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm.
1. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng của Nhà nước tiến hành việc kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam.
2. Đại lý gửi hàng, đại lý xuất vận đơn thực hiện việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam vi phạm những quy định tại các Điều 3, 4 của Quy định này sẽ bị bắt buộc chấm dứt việc vi phạm, bị cảnh cáo và phạt 5 triệu đồng Việt Nam, trong những trường hợp tái phạm số tiền phạt sẽ gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
3. Đại lý gửi hàng, đại lý xuất vận đơn hàng không chấp hành hoặc cản trở việc kiểm tra quy định tại khoản 1 của Điều này sẽ bị cảnh cáo và phạt tiền 5 triệu đồng Việt Nam, trong trường hợp tái phạm sẽ bị phạt gấp 2 lần số tiền phạt trước đó.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
1. Doanh nghiệp Việt Nam đã có hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp tại Việt Nam phải hoàn thành các thủ tục được quy định tại Quy định này trước ngày 27 tháng 4 năm 1995.
2. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
PHỤ LỤC 1
TIÊU ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Kính gửi: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
Đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho:...... (tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch quốc tế là:......................................................................
Được thành lập theo Quyết định; Giấy phép số: ..../....ngày.../..../........
Do: ................................................................................................. cấp.
Trụ sơ chính tại: ....................................................................................
- Điện thoại:........................ Telex:....................... Fax:
Các tài liệu kèm theo đơn:
- Quyết định hoặc giấy phép thành lập của doanh nghiệp;
- Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp;
- Biên lai nộp lệ phí đăng ký.
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
TIÊU ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHỈ ĐỊNH ĐẠI LÝ
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Kính gửi: Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Xin đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý vận đơn hàng không thứ cấp ký ngày.../ ....../.... và hết hạn ngày....../......./........
Giữa:
.................................... (tên doanh nghiệp)
Tên giao dịch quốc tế là:.......................................................................
Trụ sơ chính tại:.....................................................................................
Được thành lập theo Quyết định, giấy phép số:...../...... ngày....../..../....
Do:................................... cấp.
Được cấp giấy đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp số:....../..... ngày.... /....../...........
Và
....................................................... (tên đại lý gửi hàng chỉ định đại lý)
Tên giao dịch quốc tế là:........................................................................
Quốc tịch:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
Được thành lập theo Quyết định, giấy phép số: ...../....ngày ..../...../....
Do ................................................... cấp
Được cấp đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp số: ...../.......ngày......../......./....... (đối với đại lý gửi hàng Việt Nam)
Các tài liệu gửi kèm theo đơn:
- Bản sao hợp đồng;
- Các quyết định, giấy phép thành lập hoặc kinh doanh của đại lý xuất vận đơn và đại lý gửi hàng chỉ định đại lý;
- Các giấy phép đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp số:......../........ ngày....../...../........ (đối với đại lý xuất vận đơn và đại lý gửi hàng Việt Nam chỉ định đại lý);
- Mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của đại lý gửi hàng chỉ định đại lý;
- Biên lai nộp lệ phí đăng ký.
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
LỆ PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG BÁN VÉ TẠI VIỆT NAM
Bảng lệ phí
TT | Các khoản lệ phí | Mức lệ phí | Thời hạn nộp |
1 | Lệ phí nộp đơn đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp | 500.000đ | Nộp cùng với đơn đăng ký |
2 | Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động xuất vận đơn hàng không thứ cấp | 1.000.000đ | Nộp cùng với đơn đăng ký |
3 | Lệ phí nộp đơn đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp | 500.000đ | Nộp cùng với đơn đăng ký |
4 | Lệ phí cấp Giấy đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp | 1.000.000đ | Nộp cùng với đơn đăng ký |
Ghi chú:
- đ: là tiền đồng Việt Nam.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây