Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quy định về cơ chế làm việc của tổ chuyên viên liên ngành thẩm định dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài

Cơ quan ban hành: Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 260/UB-TĐ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quy định Người ký: Đậu Ngọc Xuân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/02/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực:

TÓM TẮT QUY ĐỊNH 260/UB-TĐ

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quy định 260/UB-TĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy định 260/UB-TĐ DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUY ĐỊNH

SỐ 260/UB-TĐ NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 1995

CỦA UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ

VỀ CƠ CHẾ LÀM VIỆC CỦA TỔ CHUYÊN VIÊN LIÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI

 

UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ

 

Nhằm thực hiện Nghị định 191/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ ban hành Quy chế hình thành thẩm định và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài;

Sau khi trao đổi ý kiến với các cơ quan có liên quan;

Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư quy định cơ chế làm việc của Tổ chuyên viên liên ngành thẩm định dự án như sau:

 

I. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHUYÊN VIÊN LIÊN NGÀNH

Thảo luận, đánh giá nội dung dự án để làm tư vấn cho Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư và các Bộ, Tổng cục.

Nhận xét, kiến nghị của chuyên viên không thay thế ý kiến phát biểu chính thức bằng văn bản của lãnh đạo các cơ quan.

 

II. PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Tư cách pháp lý, khả năng tham gia hợp tác đầu tư của đối tác Việt Nam: Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố.

2. Tư cách pháp lý, năng lực tài chính của chủ đầu tư nước ngoài: Bộ Thương mại, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.

3. Mục tiêu hoạt động của dự án, phương án sản phẩm, thị trường (tỉ lệ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa), thời hạn hoạt động: Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ chuyên ngành kinh tế kỹ thuật, Bộ Thương mại.

4. Vốn đầu tư, vốn pháp định, vốn vay và phần góp vốn của bên Việt Nam: Uỷ ban kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước.

5. Lợi ích của Nhà nước Việt Nam và Bên Việt Nam: định giá tài sản góp vốn của Bên Việt Nam; các mức thuế, tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển: Bộ Tài chính.

6. Kỹ thuật, công nghệ, thiết bị máy móc sử dụng: Bộ chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật.

7. Môi trường sinh thái: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

8. Tính hợp lý của việc sử dụng đất, phương án đền bù giải phóng mặt bằng: Tổng cục Địa chính.

9. Tổng hợp ý kiến các ngành, thẩm tra toàn bộ dự án, xem xét việc thực hiện các quy định của pháp luật: Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.

Sự phân công trên đây chỉ có tính chất tương đối. Các chuyên viên, ngoài lĩnh vực phụ trách, có thể phát biểu ý kiến về những lĩnh vực khác. Tổ chuyên viên liên ngành kiến nghị:

a. Những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án.

b. Tính khả thi của dự án; khuyến nghị cấp Giấy phép hay từ chối cấp Giấy phép.

 

III. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN VIÊN LIÊN NGÀNH

1. Gửi hồ sơ dự án

Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận, hồ sơ dự án được gửi đến các cơ quan sau đây:

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi dự án được triển khai. (Trường hợp trong hồ sơ dự án chưa có ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố).

- Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.

- Bộ chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật.

- Bộ Tài chính.

- Bộ Thương mại.

- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

- Tổng cục Địa chính.

- Văn phòng Chính phủ, Bộ Xây dựng (đối với dự án nhóm A).

Ngoài ra, tuỳ theo tính chất của dự án, hồ sơ dự án được gửi đến các cơ quan liên quan để lấy ý kiến: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng v.v...

2. Chế độ làm việc của Tổ chuyên viên liên ngành:

- Họp thẩm định dự án vào thứ năm hàng tuần. Vụ Thẩm định Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư xây dựng lịch biểu hàng tuần, hàng tháng và gửi giấy mời họp 7 ngày trước khi tiến hành. Trong trường hợp đặc biệt, có thể tổ chức họp ngoài các ngày thứ ba và thứ năm hàng tuần.

- Từng chuyên viên không trực tiếp liên hệ với chủ dự án. Khi có yêu cầu điều chỉnh dự án hoặc giải trình nội dung dự án thì hoặc gửi công văn chính thức, hoặc triệu tập chủ đầu tư đến giải trình trước tập thể Tổ chuyên viên.

- Không công bố nội dung thảo luận các cuộc họp thẩm định dự án.

3. Đối với dự án nhóm A:

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án, các Bộ góp ý kiến về nội dung dự án; họp Tổ chuyên viên thảo luận dự án. (Nếu thấy cần thiết).

- Chậm nhất trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án, nếu thấy cần thiết Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư gửi công văn cho chủ đầu tư yêu cầu điều chỉnh, sửa đổi hay bổ sung dự án.

- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án, họp Hội đồng tư vấn xem xét dự án.

- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án,Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về dự án.

- Trong các cuộc họp của Hội đồng tư vấn, ngoài lãnh đạo các cơ quan, nếu cần thiết sẽ mời thêm chuyên gia và chủ đầu tư dự án.

4. Đối với dự án nhóm B:

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án, các Bộ góp ý kiến về nội dung dự án; họp tổ chuyên viên nếu xét thấy có những vấn đề cần thảo luận tập thể.

- Chậm nhất trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư thông báo cho chủ đầu tư: từ chối cấp Giấy phép hoặc yêu cầu điều chỉnh, bổ sung dự án.

Thực hiện quy định của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư trân trọng đề nghị lãnh đạo các Bộ, Tổng cục - tuỳ theo đặc điểm của từng cơ quan - cử chuyên viên chuyên trách thẩm định từng loại dự án và chỉ định một chuyên viên làm đầu mối giao dịch với Vụ Thẩm định của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quy định về cơ chế làm việc của tổ chuyên viên liên ngành thẩm định dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 456/1999/QĐ-BKH

Văn bản liên quan Quy định 260/UB-TĐ

01

Quyết định 456/1999/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×