Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2016/BTC Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2016/BTC
Số hiệu: | QCVN 07:2016/BTC |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành: | 14/12/2016 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2016/BTC
QCVN07: 2016/BTC
QUYCHUẨNKỸTHUẬTQUỐCGIAĐỐIVỚIPHAOÁOCỨUSINHDỰTRỮQUỐCGIA
Nationaltechnicalregulation on life-jackets fornationalreserve
MỤCLỤC
Lời nói đầu
1.QUYĐỊNHCHUNG
1.1.Phạmvi điềuchỉnh
1.2.Đối tượng áp dụng
1.3.Giải thíchtừ ngữ
1.4.Tài liệuviệndẫn
2.YÊUCẦUKỸTHUẬT
2.1.Yêucầukỹthuật
2.2.Căncứ quyđịnhyêucầukỹthuậttại Quychuẩnnày
3.PHƯƠNGPHÁP THỬ
3.1.Kiểmtra ngoại quan
3.2.Kiểmtra đáp ứng yêucầukỹthuật
4.QUYĐỊNHVỀ GIAONHẬNVÀ BẢOQUẢN
4.1.Vậnchuyển
4.2.Yêucầuđối với vậttư,thiếtbị,dụng cụ
4.3.Quytrìnhkiểmtra khi nhập kho
4.4.Bảo quản
4.5.Quytrìnhxuấtkho
4.6.Quyđịnhvề báo cáo chấtlượng phao áo
5.QUYĐỊNHVỀ QUẢNLÝ
5.1.Kiểmtra chấtlượng
5.2.Yêucầuvề nhà kho
5.3.Thẻ lô hàng
5.4.Chế độ ghi chép sổ sáchvà theo dõi hàng hóa
5.5.Phòng chống cháynổ
5.6.Công bố hợp quy
6.TRÁCHNHIỆMCỦA TỔCHỨC,CÁ NHÂN
7.TỔCHỨC THỰC HIỆN
Lờinóiđầu
QCVN07:2016/BTC thaythế QCVN07:2012/BTC Quychuẩnkỹthuậtquốc gia đối với phao áo cứusinhdự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biênsoạn,trìnhduyệt;Bộ Khoa học và Công nghệ thẩmđịnhvà được Bộ trưởng Bộ Tài chínhban hànhtại Thông tư số 322/2016/TT-BTC ngày14 tháng 12 năm2016.
QUYCHUẨNKỸTHUẬTQUỐCGIAĐỐIVỚIPHAOÁOCỨUSINHDỰTRỮQUỐCGIA
Nationaltechnicalregulation on life-jackets fornationalreserve
1.QUYĐỊNHCHUNG
1.1.Phạmviđiềuchỉnh
Quychuẩnnàyquyđịnhvề yêucầukỹthuật,phương pháp thử,giao nhận(nhập,xuất),bảo quảnvà yêucầuquảnlýđối với phao áo cứusinhdự trữ quốc gia.
1.2.Đốitượngápdụng
Quychuẩnnàyáp dụng đối với các cơ quan,tổ chức,cá nhâncó liênquanđếnhoạtđộng giao nhận(nhập,xuất),bảo quảnvà quảnlýphao áo cứusinhdự trữ quốc gia.
1.3.Giảithíchtừngữ
1.3.1.Phao áo cứusinhdự trữ quốc gia là loại phao thiếtkế theo kiểuáo véc,có yêucầukỹthuậtthỏa mãntheo Mục 2 Quy chuẩnnày,được cơ quanĐăng kiểmViệtNamcấp giấychứng nhậnkiểusảnphẩmcông nghiệp và các quyđịnhhiệnhành khác để sử dụng trong công tác cứuhộ cứunạn,sauđâyviếttắtlà phao áo.
1.3.2.Lô phao áo là số lượng phao áo được chế tạo theo kiểusảnphẩmđã được cơ quanĐăng kiểmViệtNamcông nhậntại cùng mộtcơ sở chế tạo.
1.4.Tàiliệuviệndẫn
1.4.1.QCVN85:2015/BGTVT:Quychuẩnkỹthuậtquốc gia về chế tạo và kiểmtra thiếtbị cứusinhdùng cho phương tiệnthủy nội địa của Bộ Giao thông vậntải;
1.4.2.TCVN4636:1988 Vậtliệugiả da -Phương pháp xác địnhkhối lượng 1m2và độ dày;
1.4.3.TCVN4635:1988 Vậtliệugiả da -Phương pháp xác địnhđộ bềnkéo đứt;
1.4.4.BS 5131:Section5.11:1981.Methods oftestforfootwearand footwearmaterials.Testing ofcomplete footwear. Determinationofthe strengthofbuckle fastening assemblies (Phương pháp thử đối với giàydép và vậtliệugiàydép.Kiểmtra giàydép hoànchỉnh.Xác địnhlực của cụmkhóa chặt);
1.4.5.TCVN5823:1994 Vậtliệudệt-Phương pháp xác địnhđộ bềnmàuđối với ánhsáng nhântạo,dùng đènthủyngâncao áp.
2.YÊUCẦUKỸTHUẬT
2.1.Yêucầukỹthuật
Phao áo phải đáp ứng các yêucầukỹthuậtđược quyđịnhtại Quychuẩnkỹthuậtquốc gia về chế tạo và kiểmtra thiếtbị cứu sinhdùng cho phương tiệnthủynội địa (QCVN85:2015/BGTVT)của Bộ Giao thông vậntải;trong đó đáp ứng các yêucầucụ thể sau:
2.1.1.Yêucầuvề vậtliệu
-Cốtphao (vậtliệunổi)là Xốp LDPE (LDPE-FOAM);
-Vải bọc ngoài là loại vải sợi Polyeste và có màuda cam;
-Chỉ mayphao áo là sợi Polyeste.
2.1.2.Yêucầuvề kếtcấu
2.1.2.1.Kiểudáng phao áo:Kiểuáo véc,không có cổ;phao áo gồm1 thântrước và 1 thânsau;thântrước được chia thành2 vạt,mỗi vạtmộttấmliền;thânsaulà mộttấmliền,không có gối đỡ đầu.
2.1.2.2.Vậtliệuphảnquang:Phao áo được gắnvậtliệuphảnquang với tổng diệntích≥ 200 cm .Vậtliệuphảnquang gồm4 tấmbằng nhauở các vị tríđối xứng nhau(2 tấmở 2 vạtthântrước phía trênngực áo,2 tấmở cầuvai thânsau).
2.1.2.3.Mỗi phao áo phải có mộtchiếc còi nhựa được buộc chặtvới phao bằng mộtsợi dây.
2.1.2.4.Các đường khâucủa phao áo phải đềumũi,bềnvững và chỗ cuối của đường khâuphải lại mũi.Các mối khâuở mép phải gấp mép vào trong không íthơn10 mm.
2.1.2.5.Các thông số kỹthuậtcơ bảncủa phao áo phải đáp ứng theo quyđịnhtại Bảng 1 dưới đây:
Bảng1: Thôngsốkỹthuậtcơbảnphaoáo
Cácbộphậncủaphaoáo Khối lượng
Thântrước (dài xrộng)x2 vạt Chiềudàyvậtnổi thântrước Thânsau(dài xrộng) Chiềudàyvậtnổi thânsau Chiềurộng cổ
Chiềudài ve áo
Khoảng cáchphía ngoài giữa 2 cầuvai Chiềurộng cầuvai
2.1.2.6.Dâyđai,khóa và dâyviền
Kiểuthứnhất (635 ± 32)g
(610 x252)mm± 20 mm (40 ± 5)mm
(610 x530)mm± 20 mm (20 ± 2)mm
(300 ±15)mm (250 ±15)mmx2 (460 ± 20)mm (100± 10)mm
Kiểuthứhai (735 ± 37)g
(640 x282)mm± 20 mm (40 ± 5)mm
(640 x560)mm± 20 mm (20 ± 2)mm
(300 ± 15 )mm (250 ± 15)mmx2 (480 ± 20)mm (110±10)mm
-Dâyđai gồm3 chiếc,màutrắng đen,bằng sợi Polyeste bảnrộng không nhỏ hơn25 mm;
-Khóa:Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6 khóa rútbêncạnhsườn(mỗi bênsườn3 khóa);
-Dâyviềnquanháo màuđỏ,bằng sợi Polyeste bảnrộng không nhỏ hơn25 mm.
2.1.3.Các chỉ tiêucơ lýcủa vậtliệusảnxuấtphao áo
2.1.3.1.Vải Polyeste maybọc ngoài phao áo
-Khối lượng:Từ 70 g/m2đến90 g/m2
-Độ bềnkéo đứtbăng vải 20 mmx100 mm:
+Dọc:Không nhỏ hơn185 N/mm ;
+Ngang:Không nhỏ hơn135 N/mm .
2.1.3.2.Dâyđai áo,dâyviềnquanháo
-Lực kéo đứtdâyđai áo:Không nhỏ hơn1,4 kN;
-Lực kéo đứtdâyviềnquanháo:Không nhỏ hơn1,2 kN.
2.1.3.3.Khóa phao áo
-Độ bềnchịukéo của khóa cài:Không nhỏ hơn0,8 kN;
-Độ bềnchịukéo của khóa rút:không nhỏ hơn0,8 kN.
2.1.3.4.Xốp LDPE (LDPE -FOAM)
Độ biếndạng dưới tác dụng của mộtlực không đổi 0,44 kNtrong 3 hcủa vậtnổi thântrước không lớnhơn:50 %.
2.1.4.Độ bềnmàulớp vải bọc ngoài phao áo:Đạttối thiểucấp 4 sau100 hchiếusáng.
2.2.Căncứ quyđịnhyêucầukỹthuậttại Quychuẩnnàyvà tìnhhìnhđiềukiệncụthể,Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia quyđịnh tiêuchuẩnkỹthuậtphao áo đưa vào dự trữ quốc gia.
3.PHƯƠNGPHÁPTHỬ
Phao áo trước khi nhập kho (đưa vào)dự trữ quốc gia phải được kiểmtra chứng nhậnchấtlượng sảnphẩmtheo quyđịnhcủa pháp luật.Các đơnvị dự trữ quốc gia lấymẫukiểmtra chấtlượng trước khi nhập kho theo các nội dung sau:
3.1.Kiểmtrangoạiquan
3.1.1.Lấymẫu
Mẫuđược lấyngẫunhiêntrong số phao áo nhập kho (quá trìnhgiao nhậnvà bảo quản)để kiểmtra ngoại quan;số lượng tối thiểulà 2%số lượng phao áo của lô hàng nhưng không íthơn20 chiếc.
3.1.2.Nội dung kiểmtra
Thực hiệntheo quyđịnhtại điểm4.3.2.3 của Quychuẩnnày.
3.2.Kiểmtrađápứngyêucầukỹthuật
3.2.1.Lấymẫu
Đối với mỗi lô phao áo giao nhậnkhông lớnhơn5 000 chiếc,lấyngẫunhiêntối thiểuhai mẫu(mỗi mẫu01 chiếc).Nếumẫulấy đi kiểmtra có mộtchỉ tiêukhông đảmbảo chấtlượng thìtiếnhànhkiểmtra lại mộtmẫubấtkỳtrong lô hàng.Nếusauhai lần kiểmtra không đạtthìđơnvị dự trữ quốc gia lập biênbảnkhông chấp nhậnlô hàng,yêucầuđơnvị cung cấp thaylô hàng khác và kiểmtra lại theo quyđịnh.
3.2.2.Các yêucầukỹthuậtphải kiểmtra
Kiểmtra vậtliệucốtphao (vậtliệunổi);vậtliệuvải bọc ngoài,chỉ may,dâyđai,dâyviền;các chỉ tiêucơ lýcủa vậtliệusảnxuất phao áo và độ bềnmàucủa vải bọc ngoài phao áo theo quyđịnhtại khoản2.1,Mục 2 của Quychuẩnnày.
3.2.3.Phương pháp thử
3.2.3.1.Khối lượng của vải:Theo TCVN4636:1988 Vậtliệugiả da -Phương pháp xác địnhkhối lượng 1m2và độ dày;
3.2.3.2.Độ bềnkéo đứtcủa vải maybọc ngoài,dâyđai,dâyviềnquanháo:Theo TCVN4635:1988 Vậtliệugiả da -Phương pháp xác địnhđộ bềnkéo đứt;
3.2.3.3.Độ bềnchịukéo (khóa cài,khóa rút)theo các phương pháp thử sau:TCVN4635:1988.Vậtliệugiả da -Phương pháp xác địnhđộ bềnkéo đứthoặc BS 5131:Section5.11:1981.Methods oftestforfootwearand footwearmaterials.Testing of complete footwear.Determinationofthe strengthofbuckle fastening assemblies (Phương pháp thử đối với giàydép và vậtliệu giàydép.Kiểmtra giàydép hoànchỉnh.Xác địnhlực của cụmkhóa chặt);
3.2.3.4.Phương pháp thử vậtliệucốtphao,vải bọc ngoài,chỉ may,dâyđai,dâyviềnthực hiệntheo mộttrong các phương pháp sau:
-Theo Quychuẩnkỹthuậtquốc gia;
-Theo Tiêuchuẩnquốc gia;
-Theo Tiêuchuẩnquốc tế hoặc tiêuchuẩnkhuvực hoặc tiêuchuẩnnước ngoài.
3.2.4.Tổ chức kiểmtra,kiểmđịnh,thử nghiệm
Phòng thử nghiệmđược chỉ định(nếucó)hoặc phòng thử nghiệmđược công nhận(Vilas,Las).
4.QUYĐỊNHVỀGIAONHẬNVÀBẢOQUẢN
4.1.Vậnchuyển
-Phương tiệnvậnchuyểncó thùng chứa hàng,che mưa,che nắng và sạchsẽ;
-Khi xếp các thùng hàng lênphương tiệnvậnchuyểnphải xếp theo chiềuthẳng đứng (để bảo đảmcho từng phao áo vẫnnằm trải ngang và 10 phao áo chồng lênnhautrong mỗi thùng),các thùng xếp khítcạnhnhau,không chènquá chặt;có thể xếp chồng 3 hoặc 4 thùng lênnhau;không vậnchuyểnchung với hóa chấtvà các chấtgâyảnhhưởng đếnchấtlượng phao áo;
-Trong quá trìnhvậnchuyểnhàng hóa phải có đầyđủgiấytờ hợp lệ theo quyđịnh,đảmbảo antoànhàng hóa.
4.2.Yêucầuđốivớivậttư,thiếtbị,dụngcụ
Đơnvị được giao nhiệmvụtrực tiếp quảnlýphao áo có tráchnhiệmchuẩnbị đầyđủvậttư,thiếtbị,dụng cụphục vụcho quá trìnhtrìnhnhập,xuấtvà bảo quảnphao áo gồm:
-Giá kê:Dùng để kê xếp phao áo;
-Vậttư phục vụnhập,xuấthàng:Giẻ lau,chổi,xà phòng,vải bạtPolypropylen(PP);thuốc xử lýcôntrùng và vi sinhvậtcó hại; công cụvậnchuyển,kê xếp hàng,vănphòng phẩm;
-Vậttư dùng cho bảo quản:Chổi,giẻ lau,xà phòng,vải bạtPP,máyhútbụi (nếucó),thuốc xử lýcôntrùng và vi sinhvậtcó hại;
-Vậttư liênquanđếnđiện,nước:Dâyđiện,bóng điệnthắp sáng trong và ngoài kho,điệncho vănphòng kho,điệndùng cho các thiếtbị liênquanđếnbảo quản;nước phục vụcho nhập,xuất,bảo quảnvà phòng cháychữa cháy;
-Dụng cụ,thiếtbị phòng chống lụtbão,phòng cháychữa cháy.
4.3.Quytrìnhkiểmtrakhinhậpkho
Đơnvị dự trữ quốc gia thực hiệnkiểmtra theo các nội dung sau:
4.3.1.Kiểmtra hồ sơ kỹthuật
4.3.1.1.Giấytờ do đơnvị cung cấp hàng cung cấp:
-Bảnvẽ thiếtkế;
-Giấychứng nhậnkiểusảnphẩmcông nghiệp do cơ quanĐăng kiểmViệtNamcấp (cònhiệulực);
-Giấychứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp của lô hàng phùhợp với Giấychứng nhậnkiểusảnphẩmcông nghiệp.Nội dung Giấy chứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp nêurõ:Loại sảnphẩm(kýmã hiệunếucó),nơi (cơ sở)chế tạo,công dụng,phạmvi sử dụng,nămchế tạo và các đặc tínhkỹthuậtđảmbảo yêucầukỹthuậtquyđịnhtại Mục 2 của Quychuẩnnày.Giấychứng nhận sảnphẩmcông nghiệp của lô hàng do cơ quanĐăng kiểmViệtNamcấp.
4.3.1.2.Giấytờ do đơnvị dự trữ quốc gia phối hợp với đơnvị cung cấp hàng thànhlập:
-Biênbảnkiểmtra hồ sơ kỹthuật;
-Biênbảnkiểmtra ngoại quancủa lô hàng;
-Biênbảnlấymẫuđưa đi kiểmtra chấtlượng và biênbảnbàngiao mẫucho đơnvị kiểmtra chấtlượng;
-Phiếukếtquả kiểmtra vậtliệucốtphao (vậtliệunổi);vậtliệuvải bọc ngoài,chỉ may,dâyđai,dâyviền;các chỉ tiêucơ lýcủa vậtliệusảnxuấtphao áo;độ bềnmàucủa vải bọc ngoài phao áo;
-Biênbảngiao nhậnvà các tài liệukèmtheo.
4.3.2.Kiểmtra sảnphẩmkhi giao nhận
4.3.2.1.Kiểmtra bao gói
Mỗi phao áo được đựng trong mộttúi màng nhựa Polyetylen(PE).Các túi đựng phải mới,sạchsẽ,không thủng ráchvà rộng hơnthânáo.Phầnđầutúi được gấp lại không được ngắnhơn1/2 thânphao áo;
Thùng đựng phao áo là thùng các tông,sạch,cứng,nắp thùng được khép kín.Phao áo được xếp nằmtrải ngang trong thùng, không bị chènchặt,cuộngấp,không bị nénbẹp,mỗi thùng đựng 10 phao áo.Mặtngoài thùng các tông ghi đủnội dung:Kiểu sảnphẩm,têncơ sở chế tạo,nămchế tạo,số lượng phao áo;các nội dung phải phùhợp với nội dung ghi trong Giấychứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp do cơ quanĐăng kiểmViệtNamcấp cho lô hàng.
4.3.2.2.Kiểmtra số lượng
Số lượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phùhợp với số lượng phao áo ghi trong Giấychứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp của lô phao áo do cơ quanĐăng kiểmViệtNamcấp.Tổng số phao áo giao nhậnđúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.
4.3.2.3.Kiểmtra ngoại quan
Nội dung kiểmtra gồm:
4.3.2.3.1.Kiểmtra nhãnhiệuphao áo
Mỗi phao áo phải được gắnnhãnhiệutheo quyđịnhhiệnhànhvà tối thiểuphải có các nội dung sau:
-Nhà chế tạo;
-Kýhiệucủa phao;
-Số duyệtsảnphẩmmẫu;
-Số lô;
-Kýhiệutiêuchuẩn,Quychuẩn;
-Tháng,nămchế tạo;
-Ấnchỉ và số kiểmtra của cơ quanĐăng kiểmViệtNam.
Nhãnhiệucủa phao áo được gắnở thânphao,chữ inrõ ràng bằng loại sơnhoặc mực không phai hoặc loại vậtliệutương đương.
Các nội dung trênphải phùhợp với nội dung ghi trong Giấychứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp của lô phao áo do cơ quan Đăng kiểmViệtNamcấp cho lô hàng.
4.3.2.3.2.Kiểmtra lớp vải bọc ngoài phao áo,đường may,kíchthước,khối lượng phao áo
-Vải mayphao áo có màuda camđồng nhấttrong cùng lô hàng và không có sự chênhlệchmàukhi kiểmtra bằng mắtthường;
-Yêucầumặtvải phải nhẵn,không được xước,thủng;
-Các thông số kỹthuậtcơ bảncủa phao áo phùhợp với yêucầutheo quyđịnh;
-Yêucầuđường mayphùhợp theo quyđịnh.
4.3.2.3.3.Nếumộttrong số phao áo kiểmtra theo quyđịnhnêutrênkhông đạtyêucầuthìtiếnhànhkiểmtra 50%số phao áo trong lô hàng.Nếusauhai lầnkiểmtra không đạtthìđơnvị dự trữ quốc gia lập biênbảnkhông chấp nhậnlô hàng và yêucầu đơnvị cung cấp thaythế lô hàng khác và kiểmtra lại theo quyđịnh.
4.3.2.4.Kiểmtra các chỉ tiêuchấtlượng phao áo:Thực hiệntheo quyđịnhtại khoản3.2,Mục 3 của Quychuẩnnày.
4.4.Bảoquản
4.4.1.Kê xếp phao áo trong kho
-Cầnbảo quảnphao áo ở kho riêng.Nếutậndụng kho lớnthìphải ngănra từng khuvực bảo quảncho từng loại hàng hóa riêng biệt;
-Phao áo được xếp theo lô hàng,để riêng từng chủng loại,quycách,kíchthước,thời giannhập kho;
-Có sơ đồ vị tríhàng hóa đang bảo quảntrong kho để thuậntiệnquansát,theo dõi và kiểmtra hàng hóa;
-Thùng đựng phao áo được xếp trêngiá kê;
-Giá kê làmbằng kimloại hoặc vậtliệutổng hợp bảo đảmchắc chắn,dễ tháo lắp,antoàntrong bảo quản:
+Giá kê có từ 2 tầng đến3 tầng,mặttầng của giá kê có các thanhđỡ ngang chắc chắnhoặc bằng tấmgỗ nhẵnphẳng (cũng có thể dùng tấmgỗ vánép công nghiệp);
+Giá kê đặtcáchtường,cộtnhà kho tối thiểu0,5 m,khoảng cáchgiữa 2 hàng giá là 1,5 mtạo lối đi theo hướng từ phía trước cửa đi vào phía trong kho.
-Thùng hàng xếp trêngiá kê theo phương thẳng đứng,ở mỗi tầng có thể xếp chồng các thùng lênnhaunhưng không được lớn hơn3 thùng;
-Khoảng cáchgiữa mặttrêncủa thùng hàng trêncùng và trầnkho không nhỏ hơn2,0 m;
-Khoảng cáchgiữa tầng cuối cùng của giá kê với mặtnềnkho không nhỏ hơn0,3 m.
4.4.2.Bảo quảnlầnđầu
Saukhi nhập phao áo xong,tiếnhànhbảo quảnlầnđầu:Lauchùi,vệ sinhbao bìđựng phao áo.Đối với miệng bao bìđựng phao áo bị tuộtthìdùng băng dínhdánlại cho chắc chắn.Saukhi vệ sinh,hoànthiệnbao bìđựng phao áo thìtiếnhànhkê xếp hàng hóa trêngiá kê cho ngayngắnvà hoànthiệnthẻ lô hàng,sổ bảo quản.
4.4.3.Bảo quảnthường xuyên
4.4.3.1.Hằng ngàyphải kiểmtra kho,bênngoài các thùng hàng;nếupháthiệncó sự xâmnhập của chuột,mối,nấmmốc,các loại sinhvậtgâyhại khác hoặc dấuhiệumấtantoànvề hàng hóa thìphải tìmhiểurõ nguyênnhânvà có biệnpháp xử lýngay, nếuvượtquá khả năng và quyềnhạnthìbáo cáo ngayvới lãnhđạo đơnvị hoặc cơ quancấp trêntrực tiếp quảnlýđể có biện pháp giải quyết.Kiểmtra độ ẩm,nhiệtđộ trong kho,thực hiệnthông gió tự nhiênhoặc thông gió cưỡng bức (nếucầnthiết)để đảmbảo điềukiệnbảo quảnbìnhthường (nhiệtđộ không quá 35°C và độ ẩmkhông khíkhông quá 85%);
Mỗi tuầntối thiểuhai lầndùng chổi mềmhoặc máyhútbụi làmsạchbụi,mạng nhện,vệ sinhxung quanhthùng hàng,giá đỡ,trần tường và nềnkho.
4.4.3.2.Ba tháng mộtlầnđảo các thùng hàng theo tuầntự “trênxuống,dưới lên”.
Sáutháng mộtlần(kể từ khi nhập kho)mở nắp các thùng hàng,kiểmtra phao áo bằng mắtthường.Mở khóa cài ra cho ngạnh khóa nghỉ từ 5 phútđến10 phút.Dùng giẻ mềm,sạch,khô laubụi từng túi màng nhựa PE đựng phao áo và phầntrong thùng. Khi kiểmtra nếuthấyphao áo có hiệntượng ẩm,mốc thìphải có biệnpháp xử lýngaybằng cáchdùng bànchải mềmđể chải nhẹ cho hếtmốc.Tiếp đếndùng bànchải thấmxăng chải lại chỗ bị mốc thậtkỹcho đếnkhi sạchmốc đemphơi phao áo ở nơi thoáng gió,không có ánhnắng trực tiếp từ 1 giờ đến2 giờ;sauđó để nguội và cấtđi như lúc banđầu(lúc chải bằng xăng tuyệt đối không hútthuốc và tránhxa lửa);
Mỗi nămmộtlần(kể từ khi nhập kho)lấyphao áo ra khỏi túi màng nhựa PE dùng giẻ mềm,sạch,khô hoặc máyhútbụi làm sạchtừng chiếc áo,phơi dưới nắng nhẹ từ 1 giờ đến2 giờ;sauđó để nguội và cho vào túi như lúc banđầuđồng thời tổng vệ sinhkho và các dụng cụkhác.
4.5.Quytrìnhxuấtkho
-Trước khi xuấtkho:Chuẩnbị dụng cụ,trang thiếtbị cầnthiếtvà các giấytờ,sổ sáchchứng từ có liênquanđếnviệc xuấtphao áo;
-Xuấttheo nguyêntắc:Phao áo nhập trước xuấttrước,phao áo nhập sauxuấtsau;
-Xuấtđúng số lượng,đúng chủng loại;
-Khi xuấtxong phải hoànchỉnhcác thủtục,chứng từ giao nhậntheo đúng quyđịnh.
4.6.Quyđịnhvềbáocáochấtlượngphaoáo
-Chậmnhấtmộttháng saukhi kếtthúc nhập kho,Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia chỉ đạo các cơ quanchuyênmônbáo cáo chấtlượng phao áo nhập kho về cơ quandự trữ quốc gia chuyêntrách;
-Hàng quý,tổng hợp,báo cáo cơ quandự trữ quốc gia chuyêntráchtìnhhìnhchấtlượng phao áo đang bảo quảntrước ngày20 của tháng cuối quý.Trường hợp độtxuấtđơnvị gửi báo cáo riêng;
-Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia chỉ đạo các cơ quanchuyênmônbáo cáo chấtlượng phao áo về cơ quandự trữ quốc gia chuyêntráchtrước khi xuấtkho.
5.QUYĐỊNHVỀQUẢNLÝ
5.1.Kiểmtrachấtlượng
5.1.1.Kiểmtra trước khi nhập kho
5.1.1.1.Cơ quanĐăng kiểmViệtNamkiểmtra theo quyđịnhcủa pháp luật.Cụthể:Kiểmtra và cấp Giấychứng nhậnkiểusản phẩmcông nghiệp,Giấychứng nhậnsảnphẩmcông nghiệp đối với phao áo nhập kho dự trữ quốc gia.
5.1.1.2.Đơnvị dự trữ quốc gia kiểmtra theo quyđịnhtại Mục 3 và Mục 4 của Quychuẩnnày.
5.1.2.Kiểmtra trước thời gianhếthạnbảo hànhvà trong quá trìnhlưukho
5.1.2.1.Kiểmtra trước thời gianhếthạnbảo hành
Trước thời điểmhếthạnbảo hành3 tháng,đơnvị dự trữ quốc gia lấyngẫunhiêntối thiểumộtmẫu(số lượng là 02 chiếc phao áo):
-01 chiếc:Kiểmtra các chỉ tiêucơ lýtheo quyđịnhở điểm2.1.3 tại đơnvị kiểmtra chấtlượng theo quyđịnhtại khoản3.2,Mục 3 của Quychuẩnnày;
-01 chiếc:Kiểmtra các chỉ tiêuđộ bền,tínhnổi tại cơ quanĐăng kiểmViệtNam.
Phao áo có các chỉ tiêucơ lýphải lớnhơnhoặc bằng 85 %so với yêucầukỹthuậtkhi nhập kho và đồng thời các chỉ tiêuđộ bền,tínhnổi thỏa mãntheo quyđịnhlà đạtyêucầu.Nếumẫulấyđi kiểmtra có mộtchỉ tiêukhông đảmbảo chấtlượng theo quy địnhthìđơnvị dự trữ quốc gia mời đơnvị cung cấp hàng lấymẫubấtkỳđể kiểmtra.Nếusauhai lầnkiểmtra không đạtyêucầu thìđơnvị dự trữ quốc gia yêucầutổ chức,cá nhâncung cấp phao áo có tráchnhiệmthaythế phao áo mới đảmbảo chất lượng.
Phao áo trong quá trìnhkiểmtra các chỉ tiêucơ lýbị phá hủythìđược tínhhao hụttheo quyđịnh.
5.1.2.2.Kiểmtra trong quá trìnhlưukho
Trước thời gianhếthạnlưukho 6 tháng đơnvị dự trữ quốc gia lấyngẫunhiêntối thiểumộtmẫu(số lượng là 01 chiếc phao áo) đi kiểmtra các chỉ tiêuđộ bền,tínhnổi tại cơ quanĐăng kiểmViệtNamvà báo cáo kếtquả về cơ quandự trữ quốc gia chuyên trách.
5.1.2.3.Kiểmtra trước khi xuấtkho
Đơnvị dự trữ quốc gia tổ chức kiểmtra ngoại quannhư sau:
-Lấymẫu:Theo quyđịnhtại khoản3.1.1,Mục 3 của Quychuẩnnày;
-Nội dung kiểmtra:Kiểmtra bao gói,vậtliệuphảnquang,dâyđai,dâyviền,khóa cài...
5.1.3.Thời giansảnxuất,bảo hànhvà lưukho phao áo
5.1.3.1.Thời giantừ khi chế tạo (sảnxuất)đếnkhi nhập kho dự trữ quốc gia:Không quá 9 tháng,kể cả thời gianvậnchuyển.
5.1.3.2.Thời gianbảo hànhtối thiểu24 tháng tínhtừ ngàykýbiênbảngiao nhậnđối với phao áo nhập kho dự trữ quốc gia;
5.1.3.3.Thời gianlưukho bảo quản:Không quá 4 nămkể từ ngàynhập kho dự trữ quốc gia.
5.2.Yêucầuvềnhàkho
Kho chứa phao áo là kho chứa hàng vậttư,thiếtbị cứuhộ,cứunạncó cùng điềukiệnbảo quản,có yêucầucơ bảnsau:
-Phải là loại kho có tường bao,mái che chống nắng mưa gió bão,có trầnchống nóng;
-Nềnkho phẳng,cứng,chịuđược tải trọng tối thiểu3 tấn/m ;
-Kho được trang bị đủquạtthông gió để bảo đảmtrong kho luônkhô ráo,thoáng mát;có dụng cụđo nhiệtđộ,độ ẩmkhông khí;
-Phải có hệ thống chống chim,chuột,phòng trừ mối và sinhvậtgâyhại khác,có hệ thống điệnchiếusáng phục vụcông tác bảo quản,bảo vệ;
-Phải xa các nguồnhóa chất,nơi dễ cháynổ,đường điệncao thế,hạnchế tối đa bụi bẩn,bức xạ nhiệt;
-Có nội quy,phương tiệnvà phương ánphòng cháychữa cháy,phòng chống bão lụt.
5.3.Thẻlôhàng
Mỗi lô hàng đềuđược lập thẻ lô hàng bao gồmcác nội dung sau:
-Kýhiệusảnphẩm;
-Quycách;
-Têncơ sở chế tạo,địa chỉ;
-Nămchế tạo;
-Số lượng;
-Ngàynhập kho.
5.4.Chếđộghichépsổsáchvàtheodõihànghóa
5.4.1.Cùng với việc lập các chứng từ theo chế độ kế toándự trữ quốc gia phải lập sổ theo dõi bảo quản(gọi tắtlà sổ bảo quản).
5.4.2.Sổ bảo quản
Sổ bảo quảnphải đóng dấugiáp lai,có đủcác thànhphầnkýtênvà đóng dấuđơnvị;
Thủkho hàng ngàyphải mở cửa kho,kiểmtra hàng hóa và các điềukiệnđảmbảo chấtlượng;ghi chép đầyđủcác diễnbiếnvề số lượng,chấtlượng,nội dung công việc bảo quản,các hư hỏng phátsinhvà kếtquả xử lýtrong sổ bảo quản;
Thủtrưởng đơnvị trực tiếp quảnlýhàng dự trữ quốc gia 02 lần/tháng;bộ phậnkỹthuậtbảo quảnđơnvị trực tiếp quảnlýhàng dự trữ quốc gia 01 lần/tuầnghi chép tìnhhìnhdiễnbiếnvề số lượng,chấtlượng và đánhgiá công tác bảo quảnhàng hóa trong sổ bảo quản;
Địnhkỳ3 tháng mộtlần,Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia phải kiểmtra và ghi nhậnxétđánhgiá công tác bảo quảnvào sổ bảo quản.
5.5.Phòngchốngcháynổ
Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia có tráchnhiệmtổ chức thực hiệncông tác phòng chống cháynổ theo quyđịnhcủa pháp luật; bảo đảmchấtlượng hàng hóa và kho dự trữ quốc gia antoàn.
5.6.Côngbốhợpquy
Phao áo thực hiệncông bố hợp quytheo quyđịnh(Quychuẩnkỹthuậtquốc gia)của Bộ quảnlýchuyênngành.
6.TRÁCHNHIỆMCỦATỔCHỨC,CÁNHÂN
6.1.Các tổ chức,cá nhâncung cấp phao áo có tráchnhiệmcung cấp sảnphẩmcó chấtlượng phùhợp với quyđịnhtại Mục 2 của Quychuẩnnày.
6.2.Thủtrưởng đơnvị dự trữ quốc gia có tráchnhiệmchỉ đạo tổ chức thực hiệncông tác giao nhậnvà bảo quảnphao áo theo đúng quyđịnhtại Mục 4 và Mục 5 của Quychuẩnnày.
7.TỔCHỨCTHỰCHIỆN
7.1.Tổng cục Dự trữ Nhà nước (cơ quandự trữ quốc gia chuyêntrách)có tráchnhiệmhướng dẫnvà kiểmtra thực hiệnQuy chuẩnnày.
7.2.Trong trường hợp các Tiêuchuẩn,Quychuẩn,hướng dẫnđược dẫnchiếuthực hiệntại Quychuẩnnàyđược sửa đổi,bổ sung hoặc thaythế thìthực hiệntheo quyđịnhtại vănbảnmới./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây