Phân biệt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn môi trường

Hiện nay, nhiều người còn chưa phân biệt được giữa Tiêu chuẩn môi trường với Quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Bài viết sau đây sẽ giúp phân biệt rõ sự khác biệt của hai khái niệm này.

1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì? Ví dụ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (Ảnh minh họa)

Căn cứ nội dung được quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì:

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường được hiểu là những quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn về thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng những chất ô nhiễm có trong các nhiên liệu, nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm, thiết bị, chất thải và các yêu cầu về kỹ thuật, quản lý được cơ quan nhà nước ban hành.

Ví dụ:

  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia  QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp với bụi, chất vô cơ

  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-195:2022/BNNPTNT về Nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng

​2. Tiêu chuẩn môi trường là gì? Ví dụ Tiêu chuẩn môi trường

Tiêu chuẩn môi trường (Ảnh minh họa)

Dựa vào nội dung được quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14:

Tiêu chuẩn môi trường được hiểu là những quy định được phép tự nguyện áp dụng về việc tuân thủ các mức giới hạn đối với các thông số chất lượng môi trường, hàm lượng các chất ô nhiễm có trong chất thải và đảm bảo những yêu cầu về vấn đề kỹ thuật, quản lý do những cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức khác công bố.

Ví dụ:

  • Tiêu chuẩn quốc gia Tiêu chuẩn TCVN 5945:2010 về tiêu chuẩn thải nước thải công nghiệp

  • Tiêu chuẩn quốc gia Tiêu chuẩn TCVN 5502:2003 về yêu cầu đối với nước sinh hoạt
  • ​…

3. ​Phân biệt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn môi trường 

Căn cứ quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 và Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn môi trường về cơ bản được phân biệt qua những nội dung sau:

Tiêu chuẩn môi trường

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

Khái niệm

“11. Tiêu chuẩn môi trường là quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.”

CSPL: Tại khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14

“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hoá, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.”

CSPL: Tại khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14

Nguyên tắc áp dụng

- Được áp dụng tự nguyện.

- Toàn bộ/một phần tiêu chuẩn môi trường sẽ được áp dụng bắt buộc nếu được tiêu chuẩn được viện dẫn tại văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy chuẩn kỹ thuật.

- Tiêu chuẩn cơ sở về môi trường sẽ được áp dụng trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn.

- Được áp dụng bắt buộc

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường được dùng làm căn cứ để đánh giá sự phù hợp đối với các hoạt động.

Mục đích áp dụng

Làm chuẩn đánh giá, phân loại để nâng cao chất lượng, hiệu quả liên quan đến môi trường

Là quy định bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo các vấn đề môi trường như: An toàn, vệ sinh, sức khỏe, bảo vệ động vật/thực vật, quyền lợi của người tiêu dùng, lợi ích quốc gia, an ninh quốc gia,…

Đối với thương mại quốc tế

Tiêu chuẩn môi trường không bắt buộc áp dụng nên không phải là điều kiện nhập khẩu, lưu thông đối với hàng hóa, dịch vụ. Theo đó, sản phẩm nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn vẫn được phép lưu thông trên thị trường.

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường được áp dụng bắt buộc nên đây cũng được xem là điều kiện cho phép sản phẩm nhập khẩu và đưa ra thị trường.

Cơ quan ban hành

- Đối với tiêu chuẩn quốc gia:

+ Bộ Tài nguyên & Môi trường tổ chức xây dựng và đề nghị thẩm định tiêu chuẩn;

+ Bộ Khoa học & Công nghệ thực hiện thẩm định và công bố.

- Đối với tiêu chuẩn cơ sở: Do những cơ quan, tổ chức khác thực hiện việc công bố.

+ Bộ Tài nguyên & Môi trường có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia;

+ Các Bộ khác và cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật về tái sử dụng/tái chế và sử dụng chất thải làm nguyên liệu, vật liệu cho hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý.

+ Bộ Khoa học & Công nghệ có trách nhiệm thẩm định quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn địa phương về chất thải trong trường hợp mà chất lượng môi trường xung quanh không đảm bảo được mục tiêu bảo vệ đối với chất lượng môi trường.

Hệ thống

- Thứ nhất là Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh

- Thứ hai là Tiêu chuẩn về môi trường đối với quản lý chất thải

- Tiêu chuẩn môi trường khác

- Thứ nhất là Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất lượng môi trường xung quanh

- Thứ hai là Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải

- Cuối cùng là Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với việc quản lý chất thải

Căn cứ xây dựng

- Những tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn khu vực

- Kết quả từ việc nghiên cứu khoa học công nghệ và những tiến bộ về kỹ thuật

- Từ kinh nghiệm thực tiễn

- Dựa vào kết quả đánh giá, thử nghiệm, khảo nghiệm, kiểm tra và giám định.

- Tiêu chuẩn quốc gia

- Những tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn khu vực

- Kết quả từ việc nghiên cứu khoa học công nghệ và những tiến bộ về kỹ thuật

- Dựa vào kết quả đánh giá, thử nghiệm, khảo nghiệm, kiểm tra và giám định.


Trên đây là những nội dung Phân biệt Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn môi trường.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?