Nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng theo Nghị định 140/2025/NĐ-CP và Nghị định 144/2025/NĐ-CP, cụ thể theo bảng dưới đây...
STT | Nhóm nhiệm vụ | Thủ tục | Thẩm quyền giải quyết |
Quy định tại Nghị định 140/2025/NĐ-CP | |||
1 | Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng | - Cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) - Chấp thuận về địa điểm xây dựng quy định tại khoản 9 Điều 53 Nghị định175/2024/NĐ-CP. (Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP) | Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 | Nhiệm vụ, thẩm quyền về chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm | - Chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) - Chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng công trình tạm quy định tại khoản 4 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020). (Điều 5 Nghị định 140/2025/NĐ-CP) | Ủy ban nhân dân cấp xã |
3 | Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động xây dựng | Chấp thuận vị trí, hướng tuyến, tổng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng tại khu vực không có yêu cầu lập quy hoạch xây dựng | UBND cấp xã thực hiện theo nhiệm vụ UBND cấp tỉnh phân |
4 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư | UBND cấp xã thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh | |
5 | Thẩm định đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của xã khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh, phân cấp thẩm quyền | UBND cấp xã thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh | |
6 | Quản lý trật tự xây dựng quy định tại điểm b khoản 8 Điều 121 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP . | Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp | |
7 | Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện | |
8 | Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Điều 8 Nghị định 140) | Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định |
9 | Quyết định việc phá dỡ công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan Quyết định cưỡng chế phá dỡ và tổ chức thực hiện phá dỡ công trình trong trường hợp chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không thực hiện trách nhiệm của mình | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | |
10 | - Tiếp nhận báo cáo sự cố của chủ đầu tư và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về sự cố theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 44 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP - Báo cáo sự cố về máy, thiết bị cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các tổ chức liên quan để kịp thời giải quyết sự cố theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP | Ủy ban nhân dân cấp xã | |
Quy định tại Nghị định 144/2025/NĐ-CP | |||
11 | Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng | - Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản 1 Điều 77, khoản 1 Điều 96 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP | Sở Xây dựng thực hiện |
12 | Tổ chức và xét duyệt giải thưởng chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 162 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản 3 Điều 8 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện | |
13 | Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực nhà ở (Điều 5 Nghị định 144/2025/NĐ-CP) | Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Luật Nhà ở năm 2023 và quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện |
14 | Quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện | |
15 | Thẩm quyền thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bố trí cho đối tượng của các cơ quan trung ương thuê quy định tại điểm a khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 | Bộ Xây dựng thực hiện | |
16 | Thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bố trí cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuê quy định tại điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023. | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện | |
17 | Phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở năm 2023 | đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công đó thực hiện | |
18 | Quyết định trường hợp khác được chuyển đổi công năng nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 124 Luật Nhà ở năm 2023 | Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện đối với nhà ở thuộc tài sản công; do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đối với nhà ở không thuộc tài sản công. | |
19 | Chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở quy định tại điểm c khoản 2 Điều 124 và khoản 8 Điều 191 Luật Nhà ở năm 2023. |
Trên đây là nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng từ 01/7/2025.