Nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng từ 01/7/2025

Bài viết dưới đây sẽ thông tin về nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng từ 01/7/2025 theo Nghị định 140/2025/NĐ-CP và Nghị định 144/2025/NĐ-CP của Chính phủ.
Nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng từ 01/7/2025 (Ảnh minh họa)

Nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng theo Nghị định 140/2025/NĐ-CPNghị định 144/2025/NĐ-CP, cụ thể theo bảng dưới đây...

STT

Nhóm nhiệm vụ

Thủ tục

Thẩm quyền giải quyết

Quy định tại Nghị định 140/2025/NĐ-CP

1

Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng

- Cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

- Chấp thuận về địa điểm xây dựng quy định tại khoản 9 Điều 53 Nghị định175/2024/NĐ-CP.

(Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP)

Ủy ban nhân dân cấp xã

2

Nhiệm vụ, thẩm quyền về chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm

- Chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm quy định tại khoản 2 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

- Chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng công trình tạm quy định tại khoản 4 Điều 131 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(Điều 5 Nghị định 140/2025/NĐ-CP)

Ủy ban nhân dân cấp xã

3

Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động xây dựng
(Điều 7 Nghị định 140)

Chấp thuận vị trí, hướng tuyến, tổng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng tại khu vực không có yêu cầu lập quy hoạch xây dựng

UBND cấp xã thực hiện theo nhiệm vụ UBND cấp tỉnh phân

4

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư

UBND cấp xã thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh

5

Thẩm định đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của xã khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh, phân cấp thẩm quyền

UBND cấp xã thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh

6

Quản lý trật tự xây dựng quy định tại điểm b khoản 8 Điều 121 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp

7

Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện

8

Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng

(Điều 8 Nghị định 140)

Thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

9

Quyết định việc phá dỡ công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan Quyết định cưỡng chế phá dỡ và tổ chức thực hiện phá dỡ công trình trong trường hợp chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình không thực hiện trách nhiệm của mình

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

10

- Tiếp nhận báo cáo sự cố của chủ đầu tư và báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về sự cố theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 44 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP

- Báo cáo sự cố về máy, thiết bị cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các tổ chức liên quan để kịp thời giải quyết sự cố theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP

Ủy ban nhân dân cấp xã

Quy định tại Nghị định 144/2025/NĐ-CP

11

Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
(Điều 4
Nghị định 144/2025/NĐ-CP)

- Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản 1 Điều 77, khoản 1 Điều 96 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP

Sở Xây dựng thực hiện

12

Tổ chức và xét duyệt giải thưởng chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 162 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản 3 Điều 8 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện

13

Nhiệm vụ, thẩm quyền trong lĩnh vực nhà ở

(Điều 5 Nghị định 144/2025/NĐ-CP)

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Luật Nhà ở năm 2023 và quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023

Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện

14

Quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện

15

Thẩm quyền thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bố trí cho đối tượng của các cơ quan trung ương thuê quy định tại điểm a khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023

Bộ Xây dựng thực hiện

16

Thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ bố trí cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuê quy định tại điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện

17

Phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở năm 2023

đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công đó thực hiện

18

Quyết định trường hợp khác được chuyển đổi công năng nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 124 Luật Nhà ở năm 2023

Đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện đối với nhà ở thuộc tài sản công; do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đối với nhà ở không thuộc tài sản công.

19

Chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở quy định tại điểm c khoản 2 Điều 124 và khoản 8 Điều 191 Luật Nhà ở năm 2023.


Trên đây là nội dung về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xây dựng từ 01/7/2025.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Sau khi Quốc hội thông qua Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi 2025, số 70/2025/QH15, LuatVietnam đã tiến hành hợp nhất văn bản này với văn bản gốc là ​Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, dưới tính năng có tên gọi là "Nội dung MIX" trên website.