Học các ngành này, sinh viên đều được miễn, giảm 70% học phí

Hiện nay, có rất nhiều ngành miễn học phí, giảm học phí cho sinh viên theo quy định của Chính phủ. 

1. Các ngành miễn học phí cho sinh viên

Theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, các ngành miễn học phí cho sinh viên bao gồm:

- Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh và Mác-Lê nin.

- Chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y tâm thần, Giám định pháp Y, Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

Ngoài các ngành học trên, sinh viên thuộc một trong các trường sau cũng được miễn học phí khi theo học các cơ sở đào tạo đại học công lập:

- Sinh viên hệ cử tuyển.

- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học người dân tộc thiểu số mà có cha/mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (nếu ở với ông bà) thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP: Pu Péo, Cống, Mảng, Si La, Bố Y, Cờ Lao, La Ha, Ơ Đu, Ngái, Chứt, Brâu, Rơ Măm, Lự, Pà Thẻn, La Hủ, Lô Lô.

Xem thêm: Toàn bộ đối tượng được miễn, giảm học phí

2. Các ngành học giảm 70% học phí cho sinh viên

Bên cạnh các ngành miễn học phí thì hiện nay cũng có rất nhiều ngành giảm học phí cho sinh viên đến 70%. Cụ thể, tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 81 quy định các ngành học giảm 70% học phí cho sinh viên bao gồm:

- Các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật:

  • Nhạc công kịch hát dân tộc

  • Nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ

  • Diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống

- Các chuyên ngàn nhã nhạc cung đình, tuồng, chèo, cải lương, múa, xiếc.

- Một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định.

Ngoài ra các ngành học trên, chế độ giảm 70% học phí còn áp dụng đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số (trừ dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.

3. Đối tượng được giảm 50% học phí đại học

Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 81, sinh viên là con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha/mẹ được hưởng trợ cấp thường xuyên do bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp sẽ được giảm 50% học phí tại các cơ sở đào tạo đại học công lập.

4. Mức trần học phí đại học

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 81, mức trần học phí của các trường công lập năm học 2022 - 2023 được quy định như sau:

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng

Khối ngành

Ngành học

Trường đại học công lập

Chưa bảo đảm chi thường xuyên

Tự bảo đảm chi thường xuyên

Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

I

Đào tạo giáo viên và Khoa học giáo dục

1.250

2.500

3.125

II

Nghệ thuật

1.200

2.400

3.000

III

Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

2.500

3.125

IV

Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

2.700

3.375

V

Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

2.900

3.625

VI.1

Khối ngành sức khỏe khác

1.850

3.700

4.625

VI.2

Y dược

2.450

4.900

6.125

VII

Nhân văn, báo chí và thông tin, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, khách sạn, du lịch, dịch vụ vận tải, thể dục thể thao, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

2.400

3.000

Trường hợp học trực tuyến (online), các trường sẽ xác định mức thu học phí dựa trên chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí tương ứng của từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

5. Câu hỏi thường gặp về học phí đại học?

5.1. Ngành nào học phí thấp nhất?

Theo bảng mức trần học phí các trường đại học công lập tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 81, nhóm ngành II về nghệ thuật và nhóm ngành VII đào tạo các ngành: Nhân văn, báo chí và thông tin, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, khách sạn, du lịch, dịch vụ vận tải, thể dục thể thao, môi trường và bảo vệ môi trường có mức học phí thấp nhất.

Cụ thể, các ngành này có học phí cao nhất dao động từ 1,3 - 03 triệu đồng

5.1. Ngành nào học phí cao nhất?

Cũng theo bảng mức trần học phí đại học, ngành Y dược có mức học phí cao nhất (dao động từ 2,45 – 6,125 triệu đồng/tháng), sau đó đến các khối ngành sức khỏe khác (dao động từ 1,85 – 4.625 triệu đồng/tháng).

Trên đây là toàn bộ thông tin về các ngành miễn học phí, giảm học phí cho sinh viên. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc có thể liên hệ ngay tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được tư vấn.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?