1. Mẫu đơn đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy 2024
Mẫu đơn đề nghị kiểm định phương tiện PCCC hiện nay được áp dụng theo Mẫu số PC26 của Phụ lục IX được ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
….(1)… Số: …/… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm …. |
ĐỀ NGHỊ
...(2)…
Kính gửi: ….(3)…...
Tên đơn vị đề nghị: …………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………Email:………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày….tháng.... năm ..., cơ quan cấp: ………………
Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:……….cấp ngày…tháng ...năm……….
Đề nghị Quý cơ quan……………(2) ….cho phương tiện/lô phương tiện ghi tại bảng thống kê kèm theo.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: …. | ….(4)….. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Ghi “Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy” đối với trường hợp kiểm định kỹ thuật; ghi “Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy” đối với trường hợp kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
(3) Cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Chức vụ của người ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo văn bản đề nghị của……(1)……ngày……tháng……năm…..)
TT | Tên, số hiệu, quy cách phương tiện | Ký, mã hiệu | Đơn vị | Số lượng | Nơi sản xuất | Năm sản xuất | Ghi chú |
2. Phải kiểm định phương tiện PCCC trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Phụ lục VII được ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP thì các phương tiện phòng cháy chữa cháy sau đây thuộc diện phải kiểm định, đó là:
Máy bơm chữa cháy.
Phương tiện chữa cháy thông dụng, gồm có: lăng chữa cháy, vòi chữa cháy, đầu nối, bình chữa cháy các loại, trụ nước chữa cháy.
Chất chữa cháy gốc nước, bột chữa cháy, chất tạo bọt chữa cháy.
Thiết bị báo cháy, gồm: tủ trung tâm báo cháy, chuông báo cháy, đầu báo cháy các loại, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy.
Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng khí, sol-khí, chất chữa cháy gốc nước, nước, bột, bọt), gồm: tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động bằng khí; van báo động, van tràn ngập; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn để xả chất chữa cháy; ống, phụ kiện đường ống phi kim loại được dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà/dùng trong hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, ống mềm được dùng cho đầu phun chữa cháy; chai chứa khí; đầu phun chất chữa cháy các loại.
Đèn chỉ dẫn thoát nạn và đèn chiếu sáng sự cố.
Đồng thời, việc kiểm định còn được quy định tại điểm c khoản 10 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mỗi phương tiện phòng cháy chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định 01 lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy và dán tem kiểm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy, đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phải phối hợp với đơn vị thực hiện kiểm định và cơ quan Công an cấp giấy chứng nhận kiểm định tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện phòng cháy chữa cháy đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp.
Trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của cơ quan/tổ chức nước ngoài thì đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định phải phối hợp với cơ quan Công an cấp giấy chứng nhận để tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện phòng cháy chữa cháy đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp.
Như vậy, theo các quy định trên thì nếu là các phương tiện thuộc danh mục tại Phụ lục VII được ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP thì phải thực hiện kiểm định và dán tem kiểm định theo quy định.
3. Kiểm định phương tiện PCCC có nội dung gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định nội dung kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy gồm có:
Kiểm định chủng lợi và mẫu mã của phương tiện phòng cháy chữa cháy.
Kiểm định các thông số kỹ thuật có liên quan đến chất lượng của phương tiện phòng cháy chữa cháy.
4. Phương thức tiến hành kiểm định phương tiện PCCC 2024
Phương thức tiến hành kiểm định phương tiện PCCC được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, cụ thể gồm có:
Kiểm tra số lượng, nguồn gốc xuất xứ, số seri, thời gian sản xuất và những thông số kỹ thuật của phương tiện PCCC.
Kiểm tra chủng loại và mẫu mã của phương tiện.
Kiểm tra, thực nghiệm, thử nghiệm, đánh giá chất lượng của mẫu phương tiện PCCC. Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu được quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Nếu chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định việc kiểm tra, thực nghiệm, thử nghiệm và đánh giá chất lượng của mẫu phương tiện PCCC thì được thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài/quốc tế mà được phép áp dụng tại Việt Nam. Cho phép sử dụng kết quả kiểm định, thử nghiệm của cơ quan/tổ chức nước ngoài để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định theo quy định.
Đánh giá kết quả, lập biên bản kiểm định phương tiện PCCC.