Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

1. Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Các tổ chức khi có nhu cầu cung cấp dịch vụ mạng xã hội cần sử dụng đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP như sau:

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP

_______
Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

…, ngày … tháng … năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

Kính gửi:

Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)

(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:

Phần 1. Thông tin chung

1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:……………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………

3. Địa chỉ trụ sở giao dịch:……………………

4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……..do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...

5. Điện thoại:……………….. Website………………..

Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép

1. Tên mạng xã hội (nếu có):

2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:

3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài khoản, kênh cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)

4. Đối tượng phục vụ:

5. Phương thức cung cấp dịch vụ:

a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:

b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:

6. Quy trình quản lý:

7. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:

8. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam:

9. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội:

a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:

- Họ và tên:……………………………………………………………..

- Chức danh:…………………………………………………………….

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………….

b) Nhân sự quản lý nội dung:

- Họ và tên:…………………………………………………………………..

- Chức danh:…………………………………………………………………..

- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):………………………………

10. Thời gian đề nghị cấp phép:……….năm…………tháng.

11. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép):……………………………………..

Phần 3. Tài liệu kèm theo

1. ………………………………………………………………………………….

2. ………………………………………………………………………………….

Phần 4. Cam kết

(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội, (tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
………

NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)

2. Đối tượng phải xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP, các tổ chức, doanh nghiệp sau phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội:

- Mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn;

- Mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp có nhu cầu cấp Giấy phép để cung cấp tính năng livestream hoặc các hoạt động có phát sinh doanh thu.


3. Quy trình xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Tổ chức, doanh nghiệp cần tuân thủ và thực hiện xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo quy trình cụ thể như sau:

Bước 1: Nhận thông báo từ Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) sẽ gửi văn bản thông báo đến mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn (qua dịch vụ bưu chính hoặc qua phương tiện điện tử) về việc nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

Khi được yêu cầu, Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đầy đủ các thành phần quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 147/2024/NĐ-CP, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội (theo hướng dẫn tại Phần 1 nêu trên);

- Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14);

+ Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể);

Lưu ý: Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với phạm vi, lĩnh vực mà người sử dụng có thể thông tin trao đổi trên mạng xã hội.

- Đề án hoạt động có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:

+ Mô tả chi tiết các dịch vụ (bao gồm dịch vụ có thu tiền và không thu tiền), giao diện trang chủ và giao diện trang dịch vụ, phạm vi;

+ Lĩnh vực thông tin trao đổi;

+ Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý nội dung, thông tin nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội trong nước quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;

+ Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, phải có tối thiểu các nội dung sau:

+ Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;

+ Trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội, trong đó ghi rõ trách nhiệm người sử dụng dịch vụ không được lợi dụng mạng xã hội để hoạt động báo chí không phép;

+ Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với người sử dụng vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

+ Cảnh báo cho người sử dụng dịch vụ các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;

+ Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa người sử dụng dịch vụ mạng xã hội với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;

+ Cơ chế xử lý đối với khiếu nại của người sử dụng dịch vụ với thông tin ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do người sử dụng dịch vụ đăng tải trên mạng xã hội;

+ Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các thông tin của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

+ Mô tả biện pháp bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ trong việc cho phép thu thập thông tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác;

+ Chính sách bảo vệ thông tin của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

- Bản in/bản scan màu (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản chụp (nộp qua dịch vụ công trực tuyến) giao diện trang chủ và các trang chuyên mục của mạng xã hội.

Lưu ý: Trang chủ phải có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định 147/2024/NĐ-CP.

Bước 3: Nộp hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

  • Phương thức nộp hồ sơ:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trường hợp nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông, tổ chức, doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét, cấp Giấy phép và gửi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép một đoạn mã (thể hiện biểu tượng mạng xã hội đã được cấp phép) qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Gắn mã

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng xã hội.

Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Lưu ý: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp vẫn được tiếp tục cung cấp dịch vụ mạng xã hội hiện có và đồng thời phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép theo quy định.

Trên đây là quy định mới nhất về mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?

Vận chuyển hóa chất nguy hiểm cần tuân thủ quy định gì?

Thông tư 19/2024/TT-BCT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung các quy định của QCVN 05A:2020/BCT kèm theo Thông tư 48/2020/TT-BCT. Trong đó, các nội dung liên quan đến hoạt động vận chuyển hóa chất nguy hiểm cũng đã được điều chỉnh.

4 trường hợp phong tỏa tài khoản thanh toán

Phong tỏa tài khoản thanh toán không chỉ nhằm đảm bảo an toàn tài chính mà còn là công cụ để xử lý các vấn đề pháp lý hiệu quả. Dưới đây là 04 trường hợp tài khoản thanh toán của bị phong tỏa.